Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn C.
Đáp án C.
Do “news” được xác định bởi cụm từ phía sau “the Phuc Long Milk Tea’s opeaning” nên ta dùng “the”.
Dịch: Bạn đã đọc tin tức về việc trà sữa Phuc Long khai trương tại Indochina Plaza Hà Nội chưa?
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D.
A. Anger (n): sự tức giận.
B. Thrill (n): sự rùng mình.
C. Amazement (n): sự ngạc nhiên.
D. Interest (n): sự quan tâm.
Dịch nghĩa: Bạn nên hỏi người phỏng vấn vài câu hỏi về công việc để cho thấy sự quan tâm và bằng lòng của bạn.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là B. Read something from cover to cover = read it all = đọc từ đầu đến cuối;
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Giải thích: động từ trần thuật trong câu được chia ở thì quá khứ đơn giản “was announced” do vậy các đáp án are injured (động từ chia ở thể bị động thời hiện tại đơn giản), và have been injured (động từ chia ở bị động thời hiện tại hoàn thành) không phải là sự lựa chọn chính xác. Chủ ngữ đứng gần động từ cần được chia nhất ở dạng ngôi thứ ba số ít vì thế đáp án đúng là was injured.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp. “Have you read that book that just came out about UFOs?” - “Bạn đã đọc cuốn sách vừa xuất bản về UFO chưa ? "
Đáp án là C. Yeah, what a waste of time! - Vâng, Thật sự lãng phí thời gian!
Các đáp án không hợp ngữ cảnh:
A. Chắc chắn, dĩ nhiên rồi.
B. Ồ. Tôi đoán tôi đã.
D. Tôi cũng chưa.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
Ta có:
A. make a decision = (to) decide: đưa ra quyết định.
B. make a fortune: trở nên giàu có.
C. make a guess: dự đoán.
D. make an impression: gây ấn tượng.
Chỉ có đáp án A là phù hợp.
Dịch: Bạn cần phải quyết định về việc tham gia khóa học nào ở đại học.
Kiến thức kiểm tra: Mạo từ
tin tức về một sự kiện nóng hổi => đã được xác định (danh từ “the Sukkoi Superjet” cũng đã được xác định)
=> dùng mạo từ “the”
Tạm dịch: Bạn đã đọc được tin về vụ rơi máy bay Sukkoi Superjet ở Indonesia chưa?
Chọn B