Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi công thức chung củA 2 chất là C a H b ¯ C c ¯
C a H b ¯ C c ¯ + a + b ¯ 4 - c ¯ 2 O 2 → t o aCO 2 + b ¯ 2 H 2 O x mol ax mol 0 , 5 b ¯ x mol
=> Ax = 3x => A = 3 => Ankin C3H4
Mà số H củA Ankin > 3,6 => Số H củA Anđehit < 3,6 => C3H2Oz
Đặt p = nC3H4, q = nC3H2Oz
=> p + q = x 2 p + q = 1 , 8 x ↔ p = 0 , 8 x q = 0 , 2 x
=> Chọn D.
Đáp án B
Hướng dẫn
Số C trung bình = 3; Số H trung bình = 3,6
=> ankin là C3H4 và anđehit là CH≡C-CHO với số mol lần lượt là x và y
=> x + y = 1 mol và nH = 4x + 2y = 3,6
=> x = 0,8 và y = 0,2
=> %mC3H4 = 74,77%
Giải thích: Đáp án B
nCO2 =0,6mol , nH2O = 0,36 mol
→ số H của andehit là 2
→ andehit là:C3H2O → công thức:
Gọi a, b lần lượt là số mol của ankin và andehit
Khi đó:
→ a= 0,16, b = 0,04
Do chỉ lấy 0,1 mol M hay 50% so với lượng ban đầu
→nAgNO3= 0,14mol
Đáp án C
n C O 2 = 3 n X mà anđehit và ankin có cùng số nguyên tử C
=>cả 2 chất đều có 3 nguyên tử C
=>ankin là C3H4. Ta lại có: H X ¯ = 2 n H 2 O n X = 3 , 6
=>anđehit có ít hơn hoặc bằng 3 nguyên tử H
=>chỉ có anđehit là C3H2O là thỏa mãn.
Gọi số mol mỗi chất trong 1 mol X là:
n C 3 H 4 = x ( m o l ) ; n C 3 H 2 O = y ( m o l ) ⇒ x + y = 1 4 x + 2 y = 3 , 6 ⇔ x = 0 , 8 ( m o l ) y = 0 , 2 ( m o l )
=> số mol anđehit trong 0,1 mol X là 0,02 mol.
Chú ý: Ta thấy bài toán cho thừa dữ kiện về số mol AgNO3 phản ứng. Nếu sử dụng số mol AgNO3 ta có thể lập hệ đế tìm số mol mỗi chất như sau:
Có anđehit có CTCT là
C H ≡ C - C H O ⇒ n A g N O 3 = 3 n C H ≡ C - C H O + n C 3 H 4
Gọi số mol anđehit và ankin trong 0,1 mol hỗn hợp X lần lượt là x, y(mol)
⇒ x + y = 0 , 1 3 x + 2 y = 1 , 4 ⇔ x = 0 , 02 ( m o l ) y = 0 , 08 ( m o l )
Đáp án C
Ta có: C x ¯ = 2 , 4
Mà ankin có cùng số H và ít hơn anđehit 1 nguyên tử C
=> ankinlà C2H2; anđehit là C3H2O
=> CTCT của anđehit là CH ≡ C-CHO.
=> Kết tủa gồm Ag; AgC ≡ C-COONH4 và AgC ≡ CAg.
G ọ i n C 2 H 2 = a ( m o l ) ; n C 3 H 2 O = b ( m o l ) ⇒ a + b = 1 2 a + 3 b = 2 , 3 ⇔ a = 0 , 6 b = 0 , 4 ⇒ n A g = 2 n a d e h i t = 0 , 8 ( m o l ) n A g C ≡ C O O N H 4 = 0 , 4 ( m o l ) ; n A g C ≡ C A g = 0 , 6 ( m o l )
Vậy m = 308(g)
Chú ý:
+ Bài toán cho thừa dữ kiện về số mol H2
+ Khi làm bài này ta có thể mắc nhiều sai lầm khi xác định những chất kết tủa. Sai lầm thường gặp nhất là quên kết tủa AgC C-COONH4 hoặc xác định kết tủa là AgC C-CHO.
Đáp án B
nanken = nankan = nBr2 = 0,1 mol.
Số nguyên tử C của ankan và anken như nhau = nCO2 : nhh khí = 0,6 : 0,2 = 3 → C3H6 và C3H8
Đáp án A
Bảo toàn O: nO(X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2
Với nO2 > 0,27 => nO(X) < 0,15
=> Số O = nO(X) / nX < 15/13
Số C = nCO2/nX = 1,92 => Phải có chất 1 C.
TH1 : Andehit là HCHO (a mol) và ancol CxHyOz (b mol)
nX = a + b = 0,13 (1)
nCO2 = a + bx = 0,25 (2)
nH2O= a + by/2 = 0,19(3)
Số H của ancol nhỏ hơn 8 nên y = 4 hoặ y = 6
+ Khi y = 4, từ (1 )(3) => a = 0,07 và b = 0,06 (2)
=> x = 3
=> Ancol: CH≡C-CH2OH
Kết tủa gồm Ag (4a) và CAg≡C-CH2OH (b)
=> m kết tủa = 40,02 gam
+ Khi y = 6, từ (1 )(3) => a = 0,1 và b = 0,03
(2) => x = 5 => Ancol: C5H6Oz
nO = 0,1 . 1 + 0,03z < 0,15 => z = 1
Ancol là CH≡C-CH=CH-CH2OH
Kết tủa gồm Ag (4a) và CAg≡C-CH=CH-CH2OH (b)
=> m kết tủa = 48,87 gam
TH2: Ancol là CH3OH (a mol) và andehit CxHyOz (b mol)
nX = a + b = 0,13 (1)
nCO2 = a + bx = 0,25 (2)
nH2O= 2a + by/2 = 0,19 (3)
Quan sát (1 )(3) ta thấy y > 4 thì hệ này vô nghiệm. Vậy y = 2 là nghiệm duy nhất.
Khi đó a = 0,06 và b = 0,07
(2) => x = 2,7: Loại
Đáp án D
Số nguyên tử Cacbon của 2 chất:
Số nguyên tử H trung bình của 2 chất:
Ankin là C3H4: a mol và andehit là C3H2O b mol
Chọn cho x = 1 mol, khi đó ta có
Vậy phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp là 20%.