Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. satisfied (adj): hài lòng B.satisfactorily (adv): một cách hài lòng
C. satisfying (v–ing): hài lòng D. satisfaction (n): sự hài lòng
Sau động từ “going on” ta cần một trạng từ theo sau.
Tạm dịch: Anh ấy hài lòng với việc mọi thứ tiến triển tốt.
Chọn B
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án C
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án C: chính họ => đại từ phản thân
Dịch nghĩa: Khi các cậu ấy giành chiến thắng trận tennis, họ đã rất vui
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là C.
themselves: chính họ - Đây là đại từ phản thân
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Ben đã nỗ lực hết sức để thực hiện dự án đó. Cuối cùng, anh ấy đã hoàn thành nó với kết quả đáng hài lòng
A. Viết lại với cấu trúc câu điều kiện với but for: Nếu không có sự nỗ lực của anh ấy, dự án đã không thể được hoàn thành với một kết quả đáng hài lòng -> đúng về cả ngữ pháp và ngữ nghĩa
B. Viết lại với cấu trúc câu điều kiện: Nếu anh ấy đã không cố gắng thực hiện dự án, nó đã không thể được hoàn thành -> đúng về mặt ngữ pháp, nhưng về mặt ngữ nghĩa chưa sát vì thiếu đoạn là “hoàn thành với kết quả đáng hài lòng”
C. Nỗ lực của anh ấy đã giúp dự án hoàn tất -> đúng về mặt ngữ pháp nhưng chưa sát nghĩa
D. Anh ấy đã không nỗ lực vì anh ấy biết rằng dự án không bao giờ có thể được hoàn tất
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Ben đã nỗ lực hết sức để thực hiện dự án đó. Cuối cùng, anh ấy đã hoàn thành nó với kết quả đáng hài lòng
A. Viết lại với cấu trúc câu điều kiện với but for: Nếu không có sự nỗ lực của anh ấy, dự án đã không thể được hoàn thành với một kết quả đáng hài lòng -> đúng về cả ngữ pháp và ngữ nghĩa
B. Viết lại với cấu trúc câu điều kiện: Nếu anh ấy đã không cố gắng thực hiện dự án, nó đã không thể được hoàn thành -> đúng về mặt ngữ pháp, nhưng về mặt ngữ nghĩa chưa sát vì thiếu đoạn là “hoàn thành với kết quả đáng hài lòng”
C. Nỗ lực của anh ấy đã giúp dự án hoàn tất -> đúng về mặt ngữ pháp nhưng chưa sát nghĩa
D. Anh ấy đã không nỗ lực vì anh ấy biết rằng dự án không bao giờ có thể được hoàn tất
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C.
Dùng mệnh đề không giới hạn (non-defining relative clause) để nối 2 câu.
Tạm dịch: Hầu hết mọi người dân Việt Nam, những người đã xem trận chung kết U23 Asian Cup, đã phần nào hài lòng với nó
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C.
Dùng mệnh đề không giới hạn (non-defining relative clause) để nối 2 câu.
Tạm dịch: Hầu hết mọi người dân Việt Nam, những người đã xem trận chung kết U23 Asian Cup, đã phần nào hài lòng với nó.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Kiến thức: Modal verb
Tạm dịch:
Tôi nghĩ bạn hoàn toàn hài lòng với kết quả vào cuối màn trình diễn.
A. Bạn đã hoàn toàn hài lòng khi màn trình diễn kết thúc.
B. Đến cuối màn trình diễn, bạn chắc hẳn đã rất vui.
C. Bạn phải hoàn toàn hài lòng với kết quả vào cuối màn trình diễn.
D. Đến cuối màn trình diễn, bạn hẳn đã phải hoàn toàn hài lòng.
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
go on: tiếp tục
Sau cụm động từ “going on” cần một trạng từ.
satisfied (adj): hài lòng, thoả mãn
satisfactorily (adj): một cách hài lòng
satisfying (adj): đem lại sự thoả mãn
satisfactory (adj): đạt yêu cầu, có thể chấp nhận được
Tạm dịch: Ông ấy hài lòng rằng mọi thứ đang diễn ra một cách tốt đẹp.
Chọn B