Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhân tố sinh thái | Nhóm thực vật | Nhóm động vật |
Ánh sáng | Nhóm cây ưa sáng Nhóm cây ưa bóng | Nhóm động vật ưa sáng Nhóm động vật ưa tối |
Nhiệt độ | Thực vật biến nhiệt | Động vật biến nhiệt Động vật hằng nhiệt |
Độ ẩm | Thực vật ưa ẩm Thực vật chịu hạn | Động vật ưa ẩm Động vật ưa khô |
Nhân tố sinh thái | Nhóm thực vật | Nhóm động vật |
Ánh sáng | Nhóm cây ưa sáng Nhóm cây ưa bóng | Nhóm động vật ưa sáng Nhóm động vật ưa tối |
Nhiệt độ | Thực vật biến nhiệt | Động vật biến nhiệt Động vật hằng nhiệt |
Độ ẩm | Thực vật ưa ẩm Thực vật chịu hạn | Động vật ưa ẩm Động vật ưa khô |
Bảng 64.4. Đặc điểm của các ngành động vật
Ngành | Đặc điểm |
Động vật nguyên sinh | Cơ thể đơn bào, phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông hay roi bơi. Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi, sống tự do hoặc ký sinh. |
Ruột khoang | Đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có hai lớp tế bào, có tế bào gai để tự vệ và tấn công, có nhiều dạng sống ở biển nhiệt đới. |
Giun dẹp | Cơ thể dẹp, đói xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng, ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn, sống tự do hoặc ký sinh. |
Giun tròn | Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức. Cơ quan tiêu hoá dài từ miệng đến hậu môn nằm ở đuôi. Phần lớn sống ký sinh, một số ít sống tự do. |
Giun đốt | Cơ thể phân đốt, có thể xoang; ống tiêu hoá phân hoá bắt đầu có hệ tuần hoàn; di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ, hô hấp qua da hay mang. |
Thân mềm | Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hoá phân hoá và cơ quan di chuyển thường đơn giản. |
Chân khớp | Có số loài lớn, chiếm 2/3 số loài động vật, có 3 lớp lớn: giáp xác, hình nhện, sâu bọ. Các phần phụ phân đốt khớp động với nhau, có bộ xương ngoài bằng kitin. |
Động vật có xương sống | Các lớp chủ yếu : cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú, có bộ xương trong, trong đó có cột sống, các hệ cơ quan phân hoá và phát triển. Đặc biệt là hệ thần kinh. |
Bảng 63.4. Hệ thống các khái niệm
Khái niệm | Định nghĩa | Ví dụ minh họa |
Quần thể | Quần thể là tập hợp các cá thể cùng một loài sinh sống trong một không gian nhất định ở một thời điểm nhất định. | Quần thể cá chép trong ao |
Quần xã | Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian có điều kiện sinh thái tương tự nhau. | Quần xã động vật ở rừng ngập mặn |
Cân bằng sinh học | Cân bằng sinh học trong quần xã biểu hiện ở số lượng cá thể sinh vật trong quần xã luôn luôn được khống chế ở một mức độ phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. | Số lượng cá thể của hai loài rắn và chuột luôn được điều chỉnh ở mức độ cân bằng nhờ chúng khống chế lẫn nhau vì chuột là thức ăn của rắn. |
Hệ sinh thái | Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của sinh vật ( sinh cảnh). | Hệ sinh thái của rừng mưa nhiệt đới |
Chuỗi thức ăn Lưới thức ăn |
- Chuối thức ăn là một dãy gồm nhiêu loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. Trong một chuỗi, một mắt xích vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau. - Mỗi loài trong quần xã thường là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn. |
Cỏ → thỏ → sói |
Bảng 64.5. Đặc điểm của các lớp động vật có xương sống
Lớp | Đặc điểm |
Cá | Sống hoàn toàn dưới nước, hô hấp bằng mang, bơi bằng vây, có một vòng tuần hoàn, tim 2 ngăn chứa máu đỏ thẩm, thụ tinh ngoài là động vật biến nhiệt. |
Lưỡng cư | Sống nửa dưới nước nửa trên cạn, da trần và ẩm ướt, di chuyển bằng 4 chi, hô hấp bằng phổi và da, có hai vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, tâm thất chứa máu pha, thụ tinh ngoài, sinh sản trong nước, có hình thái trung gian là nòng nọc, sinh trưởng và phát triển thông qua quá trình biến thái, là động vật biến nhiệt. |
Bò sát | Chủ yếu sống ở cạn, da và vảy sừng khô, cổ dài, phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sâu), máu nuôi cơ thể là máu pha, có cơ quan giao phối, thụ tinh trong; trứng có màng dai hoặc có vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng, là động vật biến nhiệt. |
Chim | Có lông vũ, chi trước biến thành cánh ; phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp ; tim 4 ngăn máu đỏ tươi nuôi cơ thể, trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ. Là động vật bién nhiệt. |
Thú | Có lông mao; răng phân hoá (nanh, cửa, hàm); tim 4 ngăn; não phát triển (đặc biệt là bán cầu não, tiểu não). Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa ; là động vật hằng nhiệt. |
Bảng 64.2. Đặc điểm của các nhóm thực vật
Các nhóm thực vật | Đặc điểm |
Tảo | Là thực vật bậc thấp, gồm các thể đơn bào và đa bào, tế bào diệp lục, chưa có rễ thân lá thật. Sinh sản sinh dưỡng và hữu tính, hầu hết sống ở nước. |
Rêu | Là thực vật bậc cao, có thân lá cấu tạo đơn giản, có rễ giả, chưa có hoa. Sinh sản bằng bào tử, là thực vật sống ở cạn đầu tiên, phát triển ở môi trường ẩm ướt. |
Quyết | Quyết có rễ, thân, lá thật và có mạch dẫn . Sinh sản bằng bào tử. |
Hạt trần | Có cấu tạo phức tạp (thông): thân gỗ có mạch dẫn. Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở (chưa có hoa và quả). |
Hạt kín | Cơ quan sinh dưỡng có nhiều dạng: rễ, thân, lá, có mạch dẫn phát triển. Có nhiều dạng hoa, quả (có chứa hạt) |
Bảng 63.3. Quan hệ cùng loài và khác loài
Quan hệ | Cùng loài | Khác loài |
Hỗ trợ | Tập trung cá thể | Cộng sinh Hội sinh |
Đối địch | Cạnh tranh | Cạnh tranh Ký sinh, nửa ký sinh Sinh vật ăn sinh vật khác |
Bảng 64.3. Đặc điểm của cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm
Đặc điểm | Cây Một lá mầm | Cây Hai lá mầm |
Số lá mầm | 1 | 2 |
Kiểu rễ | Rễ chùm | Rễ cọc |
Kiểu gân lá | Hình cung hoặc song song | Hình mạng |
Số cánh hoa | 6 hoặc 3 | 5 hoặc 4 |
Kiểu thân | Chủ yếu là thân cỏ | Thân cỏ, thân gỗ, thân leo |
Bảng 63.1. Môi trường và các nhân tố sinh thái
Môi trường | Nhân tố sinh thái hữu sinh | Nhân tố sinh thái vô sinh |
Môi trường nước | Cá, tôm, cua, ốc, trai,… | Nước, bùn đất, các chất khoáng,… |
Môi trường đất | Trâu, bò, gà, cây cối,… | Đất, đá, nước,… |
Môi trường không khí | Chim sẻ, đại bàng, chuồn chuồn,… | Không khí |
Môi trường sinh vật | Giun sán, người, chó,… | Nước, chất hữu cơ, chất vô cơ,… |
Bảng 64.1. Đặc điểm chung và vai trò của các nhóm sinh vật
Các nhóm sinh vật | Đặc điểm chung | Vai trò |
Virut | Kích thước rất nhỏ (15-50 phần triệu mm) Chưa có cấu tạo tể bào, chưa phải là dạng cơ thể điển hình Ký sinh bắt buộc. |
Ký sinh thường gây bệnh cho sinh vật khác |
Vi khuẩn | Kích thước nhỏ bé (1-vài phần nghìn mm) Có cấu tạo tế bào nhưng chưa có nhân hoàn chỉnh Sống hoại sinh hoặc ký sinh (trừ một số ít tự dưỡng) |
Phân giải chất hữu cơ,được ứng dụng trong nông nghiệp, công nghiệp. Gây bệnh cho sinh vật khác và ô nhiễm môi trường |
Nấm | Cơ thể gồm những sợi không màu, một số ít là đơn bào (nấm men), có cơ quan sinh sản là mũ nấm, sinh sản chủ yếu bằng bào tử. sống dị dưỡng (ký sinh hoặc hoại sinh) | Phân giải chất hữu cơ, dùng làm thuốc làm thức ăn. Gây bệnh cho các loài khác. |
Thực vật | Cơ thể gồm cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản. Sống tự dưỡng. Phần lớn không có khả năng di động. Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài |
Cân bằng khí oxi và Cacbonnic điều hoà khí hậu. Cung cấp nguồn dinh dưỡng và nơi ở... Và bảo vệ môi trường sống của các sinh vật khác. |
Động vật | Cơ thể gồm nhiều cơ quan, hệ cơ quan. Sống dị dưỡng. Có khả năng di chuyển. Phản ứng nhanh với các kích thích |
Cung cấp nguồn dinh dưỡng, nguyên liệu và được dùng vào nghiên cứu và hỗ trợ con người. Gây bệnh hay truyền bệnh cho người. |
Bảng 63.2. Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái
Nhóm cây ưa sáng
Nhóm cây ưa bóng
Nhóm động vật ưa sáng
Nhóm động vật ưa tối
Động vật biến nhiệt
Động vật hằng nhiệt
Thực vật ưa ẩm
Thực vật chịu hạn
Động vật ưa ẩm
Động vật ưa khô