K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 7 2019

Đáp án D

Số nuclêôtit của gen A = Số nuclêôtit gen B = N 

ð Số nuclêôtit gen C là N + Y

Ta có : 2 gen A và C cùng nhân đôi 3 lần : 

   (N + N + Y) . ( 23 – 1 ) = 10500

ð ( 2N + Y) = 1500

Gen C nhân đôi 1 lần 

 N+ Y  = 1,5N

ð 0,5N – Y = 0

ðN = 600 ; 300  = Y

ð Gen C có số nuclêôtit là 900 nu

 

ð  L = ( 900 : 2 ) . 3,4 = 1530 

10 tháng 11 2018

27 tháng 11 2017

Đáp án B

Gen A có chiều dài 408 nm = 4080 Å → Tổng số nucleotit của gen là: 2.4080/3,4 = 2400 Nu

→ A + G = 1200, A = 2/3G → G = 720, A = 480

Gen A bị đột biến thành gen a.

Số nucleotit của gen Aa là: A(Aa) = T(Aa) = 2877 : (2^2 - 1) = 959 = 480 + (480 - 1)

G(Aa) = X(Aa) = 1441 = 720 + (720+1)

Vậy gen a có A = T = 479, G = X = 721 → Đột biến dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

→ Dạng đột biến trên có thể do tác nhân 5BU

28 tháng 1 2018

Đáp án A

Nhiệm vụ của chúng ta bây giờ phải tính được số nuclêôtit loại A1 và G1 của gen a để xác định dạng đột biến.

Qua hai lần nhân đôi môi trường cung cấp:

Vậy đây là dạng đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.

Do đó tác nhân gây đột biến là 5-BU.

10 tháng 11 2019

Đáp án A 

Phương pháp:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit

(Å); 1nm = 10 Å, 1 μm = 104 Å

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần:

Cách giải:

Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hidro

Số nucleotit của gen là

Ta có hệ phương trình 

Gen a có số nucleotit từng loại là Ađb=Tđb; Gđb=Xđb

Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần môi trường cung cấp

Amt = (A +Ađb)(22 - 1)= 1083→ Ađb =180= Tđb

Gmt = (G+Gđb)(22 - 1)= 1617→ Gđb =270= Xđb

Đã xảy ra đột biến thay thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X

30 tháng 12 2017

Đáp án A

Gen A:

 2A + 2G =  153 * 10 * 2 3 , 4 = 900

2A + 3G = 1169

à A = T = 181; G = X = 269

Cặp gen Aa tự nhân đôi 2 lần, ở lần thứ 2, môi trường cung cấp 1083 A và 1617 G.

Ở alen a gọi số nu A là x, số nu G là y (x, y là số nguyên dương)

=> (181+x)*(22-1) = 1083

(269+y)*(22-1) = 1617

à x= 180; y= 270

à Đây là đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X

11 tháng 7 2017

Đáp án A

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

-CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit

    (Å); 1nm = 10 Å

-CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G

-          Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)

Cách giải:

-          Tổng số nucleotit của gen A là

 nucleotit

-          Ta có hệ phương trình (gen A):

 

-          Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần, môi trường cung cấp

+ Amt = (AA +Aa)× (22 – 1) =1083 → Aa =180

+ Gmt = (GA +Ga)× (22 – 1) =1617 → Ga =270

Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G – X

14 tháng 9 2017

Đáp án A

2A + 3G = 1169

à A = T = 181; G = X = 269

Cặp gen Aa tự nhân đôi 2 lần, ở lần thứ 2, môi trường cung cấp 1083 A và 1617 G.

Ở alen a gọi số nu A là x, số nu G là y (x, y là số nguyên dương)

=> (181+x)*(22-1) = 1083

(269+y)*(22-1) = 1617

à x= 180; y= 270

à Đây là đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X

29 tháng 4 2019

Đáp án D

153nm = 1530Ao => Số nucleotit của gen trên là 1530 : 3,4 x 2 = 900.

Số nucleotit các loại của gen A là:

G = X = 1169 – 900 =  269.

A = T = 900 – 269 x 2 = 181.

Sau 2 lần nhân đôi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 22 – 1 = 3 gen con.

Số nucleotit các loại môi trường cung cấp cho gen a nhân đôi là:

A = T = 1083 – 181 x 3 = 540.

G = X = 1617 – 269 x 3 = 810.

Do môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 3 gen con nên số nucleotit các loại của gen a là:

A = T = 540 : 3 = 180.

G = X = 810 : 3 = 270.

Vậy đây là dạng đột biến thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X

30 tháng 10 2017

Gen A dài 4080 A0ó có tổng số nu là (4080 : 3.4) x 2 = 2400 nu

Gen A đột biến thành gen a, khi gen a tự nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nu

ð  Dạng đột biến là mất một cặp nucleotit

ð  Đáp án C