K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 3 2022

1 phủ và 13 đạo thừa thuyên gồm :

- Phủ Trung đô ( hà nội ngày nay) 

- Phủ Thiên Trường

- Phủ Bắc Giang

- Phủ Quốc Oai

- Phủ Nam sách

- Phủ An Bang

- Phủ Lạng Sơn

- Phủ Ninh Sóc

- Phủ Tuyên Quang

- Phủ Hưng hóa

- Phủ Thanh Hoa

- Phủ Nghệ An

- Phủ Thuận Hóa

- Phủ Quảng Nam.

25 tháng 2 2021

Tham khảo:

- Thứ nhất, so với thời Trần, lãnh thổ Đại Việt dưới thời Lê Sơ đã được mở rộng hơn. Đây chính là thành quả của công cuộc khai hoang, cải tạo đất, đoàn kết trong lao động xây dựng đất nước của cả dân tộc Việt Nam.

- Thứ hai, bộ máy nhà nước thời Lê Sơ được hoàn chỉnh và chặt chẽ hơn trước.

+ Ở trung ương: Các đơn vị hành chính được phân ra rõ ràng. Ở triều đình có 6 bộ, ngoài ra còn một số cơ quan chuyên môn.

+ Ở địa phương: Đến thời vua Lê Thánh Tông, cả nước được chia thành 13 đạo thừa tuyên, đứng đầu mỗi đạo là 3 ti phụ trách ba mặt hoạt động khác nhau chứ không tập trung quyền lực vào một viên An phủ sứ như thời Trần.

=> Tổ chức nhà nước thời Lê Sơ có quy củ, chặt chẽ, tiến bộ hơn thời Trần.

25 tháng 2 2021

- Thứ nhất, so với thời Trần, lãnh thổ Đại Việt dưới thời Lê Sơ đã được mở rộng hơn. Đây chính là thành quả của công cuộc khai hoang, cải tạo đất, đoàn kết trong lao động xây dựng đất nước của cả dân tộc Việt Nam.

- Thứ hai, bộ máy nhà nước thời Lê Sơ được hoàn chỉnh và chặt chẽ hơn trước.

+ Ở trung ương: Các đơn vị hành chính được phân ra rõ ràng. Ở triều đình có 6 bộ, ngoài ra còn một số cơ quan chuyên môn.

+ Ở địa phương: Đến thời vua Lê Thánh Tông, cả nước được chia thành 13 đạo thừa tuyên, đứng đầu mỗi đạo là 3 ti phụ trách ba mặt hoạt động khác nhau chứ không tập trung quyền lực vào một viên An phủ sứ như thời Trần.

=> Tổ chức nhà nước thời Lê Sơ có quy củ, chặt chẽ, tiến bộ hơn thời Trần.

5 tháng 4 2019

- Qua lược đồ và danh sách 13 đạo thừa tuyên, ta thấy phạm vi lãnh thổ Đại Việt thời Lê sơ được mở rộng hơn so với thời trước. Đây là kết quả của chính sách khai hoang, cải tạo đất, đoàn kết trong lao động xây dựng đất nước của các thành phần dân tộc trong đại gia đình dân tộc Việt Nam.

- Các đơn vị hành chính thời Lê sơ hoàn chỉnh và chặt chẽ hơn trước. Ở địa phương, có ba cơ quan phụ trách (ba ti) quyền lực không tập trung vào một viên An phủ sử như thời Trần.

Câu 28: Đông Kinh trở lại tên gọi Thăng Long vào giai đoạn nào?A. Nhà Hồ.B. Nhà Lê 1428C. Nhà Mạc.D. Nhà Nguyễn.Câu 29: Thời Lê sơ cả nước chia thành:A. 9 đạo thừa tuyên.B. 11 đạo thừa tuyên.C. 13 đạo thừa tuyên.D. 15 đạo thừa tuyên.Câu 30:  Sự kiện có ý nghĩa về nghệ thuật đấu tranh ngoại giao là:A. Chiến thắng Chi Lăng.B. Trận Hàm Tử.C. Trận Chương Dương.D. Hội thề Đông Quan.Câu 31: Hai trận nào đánh dầu...
Đọc tiếp

Câu 28: Đông Kinh trở lại tên gọi Thăng Long vào giai đoạn nào?

A. Nhà Hồ.

B. Nhà Lê 1428

C. Nhà Mạc.

D. Nhà Nguyễn.

Câu 29: Thời Lê sơ cả nước chia thành:

A. 9 đạo thừa tuyên.

B. 11 đạo thừa tuyên.

C. 13 đạo thừa tuyên.

D. 15 đạo thừa tuyên.

Câu 30:  Sự kiện có ý nghĩa về nghệ thuật đấu tranh ngoại giao là:

A. Chiến thắng Chi Lăng.

B. Trận Hàm Tử.

C. Trận Chương Dương.

D. Hội thề Đông Quan.

Câu 31: Hai trận nào đánh dầu toàn thắng cuả cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Nghệ An- Tân Bình.

B. Nghệ An- Thuận Hóa.

C. Tốt Động- Chúc Động.

D. Tốt Động- Chúc Động, Chi Lăng- Xương Giang..

Câu 32: Hội thề Đông Quan có ý nghĩa:

A. Là hình thức kết thúc chiến tranh sáng tạo.

B. Chứng minh nghĩa quân Lam Sơn đã suy yếu.

C. Quân Minh muốn đặt quan hệ ngoại giao với nước ta.

D. Nghĩa quân Lam Sơn muốn nghỉ ngơi.

Câu 33: Nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Sự ủng hộ nhiệt tình, toàn diện của nhân dân.

B. Xây dựng được khối đoàn kết, nhất trí, quy tụ được sức mạnh của cả nước.

C. Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo, có bộ tham mưu tài giỏi, đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn Trãi.

D. Do quân Minh đã mệt mỏi.

Câu 34: Biện pháp nào không phải do vua Lê Thái Tổ thực hiện để nhanh chóng phục hồi và phát triển nông nghiệp?

A. Cho 25 vạn lính về quê làm ruộng, số còn lại ( 10 vạn) thay nhau về quê sản xuất.

B. Kêu gọi nhân dân phiêu tán về quê làm ruộng.

C. Cấp tiền cho mỗi người lính

D. Đặt ra một số chức quan chuyên lo về nông nghiệp.

Câu 35: Tình hình chính trị của triều đình nhà Lê đầu thế kỉ XVI như thế nào?

A. Vua quan chăm lo việc nước.

B. Vua quan ăn chơi xa xỉ, xây dựng cung điện, lâu đài tốn kém.

C. Quan lại địa phương chăm lo đến đời sống nhân dân.

D. Vua quan tập trung công sức xây dựng các công trình thủy lợi.

Câu 36: Năm 1527 đã diễn ra sự kiện quan trọng gì trong lịch sử Việt Nam?

A. Chiến tranh Trịnh - Nguyễn kết thúc.                

B. Chính quyền Đàng Ngoài được thành lập.

C. Chính quyền Đàng Trong được thành lập.

D. Mạc Đăng Dung lập ra triều Mạc.

Câu 37: Các cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều và Trịnh - Nguyễn đã để lại cho nhân dân hậu quả gì?

A. Nhân dân đói khổ, đất nước bị chia cắt làm hai.

B. Tình hình xã hội không ổn định. C. Cuộc sống nhân dân có nhiều cải thiện.

D. Kinh tế 2 miền bị tàn phá nặng nề.

Câu 38: Cách tuyển chọn , bổ dụng quan lại thời Lê.

A. Dựa vào con cháu dòng dõi hoàng tộc         

B. Con quan mới được làm quan

C. Phải qua học tập thi cử đỗ đạt                  

D. Qua đấu võ nghệ tranh tài 

Câu 39: Tình hình nhà Lê sơ đầu TK XVI có điểm gì nổi bật?

A. Khủng hoảng suy vong.                         

B. Phát triển ổn định.

C. Phát triển đến đỉnh cao.                                

 D. Phát triển không ổn định.

Câu 40: Thời Lê sơ đầu TK XVI mâu thuẩn nào diễn ra gay gắt nhất?

A. Mâu thuẩn giữa nông dân với địa chủ.

B. Mâu thuẩn giữa các phe phái phong kiến.

C. Mâu thuẩn giữa bọn quan lại với nhân dân địa phương.

D. Mâu thuẩn giữa nhân dân với nhà nước phong kiến.

Câu 41: Nghĩa quân của cuộc khởi nghĩa nào được mệnh danh là "quân ba chỏm"?

A. Khởi nghĩa Trần Tuân.                         

B. Khởi nghĩa Trần Cảo.

C. KHởi nghĩa Phùng Chương.                        

 D. Khởi nghĩa Trịnh Hưng.

Câu 42: Kết quả của các cuộc khởi nghĩa đầu TK XVI.

A. Góp phần làm nhà Lê nhanh chóng sụp đổ.

B. Nhiều lần uy hiếp chiếm kinh thành.

C. Có lần khiến vua Lê hoảng sợ chạy khỏi kinh thành.

D. Trước sau đều bị dập tắt.

 

1
11 tháng 3 2022

Câu 28: Đông Kinh trở lại tên gọi Thăng Long vào giai đoạn nào?

A. Nhà Hồ.

B. Nhà Lê 1428

C. Nhà Mạc.

D. Nhà Nguyễn.

Câu 29: Thời Lê sơ cả nước chia thành:

A. 9 đạo thừa tuyên.

B. 11 đạo thừa tuyên.

C. 13 đạo thừa tuyên.

D. 15 đạo thừa tuyên.

Câu 30:  Sự kiện có ý nghĩa về nghệ thuật đấu tranh ngoại giao là:

A. Chiến thắng Chi Lăng.

B. Trận Hàm Tử.

C. Trận Chương Dương.

D. Hội thề Đông Quan.

Câu 31: Hai trận nào đánh dầu toàn thắng cuả cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Nghệ An- Tân Bình.

B. Nghệ An- Thuận Hóa.

C. Tốt Động- Chúc Động.

D. Tốt Động- Chúc Động, Chi Lăng- Xương Giang..

Câu 32: Hội thề Đông Quan có ý nghĩa:

A. Là hình thức kết thúc chiến tranh sáng tạo.

B. Chứng minh nghĩa quân Lam Sơn đã suy yếu.

C. Quân Minh muốn đặt quan hệ ngoại giao với nước ta.

D. Nghĩa quân Lam Sơn muốn nghỉ ngơi.

Câu 33: Nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Sự ủng hộ nhiệt tình, toàn diện của nhân dân.

B. Xây dựng được khối đoàn kết, nhất trí, quy tụ được sức mạnh của cả nước.

C. Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo, có bộ tham mưu tài giỏi, đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn Trãi.

D. Do quân Minh đã mệt mỏi.

Câu 34: Biện pháp nào không phải do vua Lê Thái Tổ thực hiện để nhanh chóng phục hồi và phát triển nông nghiệp?

A. Cho 25 vạn lính về quê làm ruộng, số còn lại ( 10 vạn) thay nhau về quê sản xuất.

B. Kêu gọi nhân dân phiêu tán về quê làm ruộng.

C. Cấp tiền cho mỗi người lính

D. Đặt ra một số chức quan chuyên lo về nông nghiệp.

Câu 35: Tình hình chính trị của triều đình nhà Lê đầu thế kỉ XVI như thế nào?

A. Vua quan chăm lo việc nước.

B. Vua quan ăn chơi xa xỉ, xây dựng cung điện, lâu đài tốn kém.

C. Quan lại địa phương chăm lo đến đời sống nhân dân.

D. Vua quan tập trung công sức xây dựng các công trình thủy lợi.

Câu 36: Năm 1527 đã diễn ra sự kiện quan trọng gì trong lịch sử Việt Nam?

A. Chiến tranh Trịnh - Nguyễn kết thúc.                

B. Chính quyền Đàng Ngoài được thành lập.

C. Chính quyền Đàng Trong được thành lập.

D. Mạc Đăng Dung lập ra triều Mạc.

Câu 37: Các cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều và Trịnh - Nguyễn đã để lại cho nhân dân hậu quả gì?

A. Nhân dân đói khổ, đất nước bị chia cắt làm hai.

B. Tình hình xã hội không ổn định.

C. Cuộc sống nhân dân có nhiều cải thiện.

D. Kinh tế 2 miền bị tàn phá nặng nề.

Câu 38: Cách tuyển chọn , bổ dụng quan lại thời Lê.

A. Dựa vào con cháu dòng dõi hoàng tộc         

B. Con quan mới được làm quan

C. Phải qua học tập thi cử đỗ đạt                  

D. Qua đấu võ nghệ tranh tài 

Câu 39: Tình hình nhà Lê sơ đầu TK XVI có điểm gì nổi bật?

A. Khủng hoảng suy vong.                         

B. Phát triển ổn định.

C. Phát triển đến đỉnh cao.                                

 D. Phát triển không ổn định.

Câu 40: Thời Lê sơ đầu TK XVI mâu thuẩn nào diễn ra gay gắt nhất?

A. Mâu thuẩn giữa nông dân với địa chủ.

B. Mâu thuẩn giữa các phe phái phong kiến.

C. Mâu thuẩn giữa bọn quan lại với nhân dân địa phương.

D. Mâu thuẩn giữa nhân dân với nhà nước phong kiến.

Câu 41: Nghĩa quân của cuộc khởi nghĩa nào được mệnh danh là "quân ba chỏm"?

A. Khởi nghĩa Trần Tuân.                         

B. Khởi nghĩa Trần Cảo.

C. KHởi nghĩa Phùng Chương.                        

 D. Khởi nghĩa Trịnh Hưng.

Câu 42: Kết quả của các cuộc khởi nghĩa đầu TK XVI.

A. Góp phần làm nhà Lê nhanh chóng sụp đổ.

B. Nhiều lần uy hiếp chiếm kinh thành.

C. Có lần khiến vua Lê hoảng sợ chạy khỏi kinh thành.

D. Trước sau đều bị dập tắt.

1 tháng 1 2022

C (chắc thế)

16 tháng 11 2021

Hòa Tiến

17 tháng 11 2021

Hòa Tiến

12 tháng 3 2022

C

12 tháng 3 2022

C

5 tháng 3 2021

Thời vua Lê Thái Tổ, bộ máy chính quyền ở địa phương được tổ chức theo hệ thống nào?

A. Đạo – phủ - huyện – châu – xã

B. Đạo – phủ - châu – xã

C. Đạo – phủ - huyện hoặc châu, xã

D. Phủ - huyện – châu

5 tháng 3 2021

Thời vua Lê Thái Tổ, bộ máy chính quyền ở địa phương được tổ chức theo hệ thống nào?

A. Đạo – phủ - huyện – châu – xã

B. Đạo – phủ - châu – xã

C. Đạo – phủ - huyện hoặc châu, xã

D. Phủ - huyện – châu

dễ quá, xem lại SGK nhé

Câu 10: Hãy kể tên một số nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc thời đại nhà Đường?A. Tư Mã Thiên, Đông Trọng Thư, Ngô Thừa ÂnB. La Quán Trung, Tào Tuyết Cần, Bạch Cư DịC. Đỗ Phủ, Lý Bạch, Ngô Thừa ÂnD. Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư DịCâu 11: Việc làm nào dưới đây của Ngô Quyền chứng tỏ ông nêu cao ý chí xây dựng chính quyền độc lập?A. Bãi bỏ chức tiết độ sứ.B. Đóng đô ở Cổ Loa.C. Xưng vươngD. Lập...
Đọc tiếp

Câu 10: Hãy kể tên một số nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc thời đại nhà Đường?

A. Tư Mã Thiên, Đông Trọng Thư, Ngô Thừa Ân

B. La Quán Trung, Tào Tuyết Cần, Bạch Cư Dị

C. Đỗ Phủ, Lý Bạch, Ngô Thừa Ân

D. Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị

Câu 11: Việc làm nào dưới đây của Ngô Quyền chứng tỏ ông nêu cao ý chí xây dựng chính quyền độc lập?

A. Bãi bỏ chức tiết độ sứ.

B. Đóng đô ở Cổ Loa.

C. Xưng vương

D. Lập triều đình quân chủ.

Câu 12: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào?

A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất.

B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta.

C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép nhà Đinh nhường ngôi.

D. Đinh Tiên Hoàng mất, các thế lực trong triều ủng hộ Lê Hoàn.

Câu 13: Người có công dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước là ai?

A.Đinh Bộ Lĩnh

B. Ngô Quyền

C. Thục Phán

D. Khúc Thừa Dụ

Câu 14: Đinh Bộ Lĩnh đóng đô tại đâu?

A. Thăng Long

B. Phú Xuân

C. Hoa Lư

D. Đại La

Câu 15: Tại sao Đinh Bộ Lĩnh lại chọn Hoa Lư làm kinh đô?

A. Hoa Lư có địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho việc tập trung dân cư.

B. Hoa Lư có địa hình cao, cư dân ít chịu ảnh hưởng của lụt lội.

C. Hoa Lư vừa là quê hương của Đinh Bộ Lĩnh, có địa hình hiểm trở, thuận lợi cho việc phòng thủ đất nước.

D. Hoa Lư là nơi tập trung nhiều nhân tài, có thể giúp vua xây dựng đất nước.

Câu 16: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào?

A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ.

B. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội.

C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua.

D. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội.

Câu 17.  Lê Hoàn lên ngôi vua vào năm nào? Đặt niên hiệu là gì?

A. Năm 980.Niên hiệu Thái Bình    

B.  Năm 979 Niên hiệu Hưng Thống  

C. Năm 980 Niên hiệu Thiên Phúc.

D. Năm 981. Niên hiệu Ứng Thiên

Câu 18: Lê Hoàn chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống giành thắng lợi ở đâu?

A. Ở sông Như Nguyệt

B. Ở Chi Lăng-Xương Giang

C. Ở Rạch Gầm-Xoài mút

D. Ở sông Bạch Đằng

Câu 19: Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê?

A. Biểu thị ý quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân ta.

B. Làm cho nhà Tống và cách triều đại phong kiến sau này của Trung Quốc không dám xâm lược nước ta một lần nữa.

C. Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của nước Đại Cồ Việt.

D. Quét sạch quân xâm lược ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập, tự chủ.

Câu 20: Việc nhà Lý dời đô về Thăng Long có ý nghĩa như thế nào?

A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý.

B. Dời đô về Thăng Long biểu hiện sự phát triển của đất nước, vì Thăng Long có vị trí trung tâm, có điều kiện giao thông thủy bộ thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập.

C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được.

D. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư.

Câu 21: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”?

A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp.

B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh.

C. Giảm bớt ngân quĩ chi cho quốc phòng.

D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông.

Câu 22: Quân địa phương gồm những loại quân nào?

A. Lộ quân, sương quân, dân binh.

B. Lộ quân, trung quân, dân binh.

C. Sương quân, dân binh.

D. Lộ quân, sương quân, trung quân.

Câu 23: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta có tên là:

A. Hoàng Việt luật lệ

B. Hình thư

C. Hình luật

D. Luật Hồng Đức

Câu 24: Để đánh chiếm Đại Việt, nhà Tống đã thực hiện những biện pháp gì?

A. Xúi dục vua Cham –Pa đánh lên từ phía nam

B. Ngăn việc buôn bán, đi lại của nhân dân hai nước

C. Dụ dỗ các tù trưởng người dân tộc ở biên giới

D. Tất cả các ý trên

Câu 25: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì?

A. Đánh vào nơi quân Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt.

B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt.

C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt.

D. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống.

Câu 26: Đâu không là lý do khiến Lý Thường Kiệt chọn sông Như Nguyệt làm nơi xây dựng phòng tuyến đánh giặc?

A. Là con sông chặn ngang tất cả các ngả đường bộ từ Quảng Tây vào Thăng Long 

B. Lực lượng quân Tống sang xâm lược Việt Nam chủ yếu là bộ binh

C. Dựa trên truyền thống đánh giặc trên sông của các triều đại trước

D. Là một chiến hào tự nhiên khó để vượt qua

Câu 27: Người chỉ huy thủy binh của quân ta là

A.Tông Đản              

B. Lí Thường Kiệt          

C. Lí Kế Nguyên          

D. Lí Thánh Tông

Câu 28: Dưới thời Đinh - Tiền Lê, các nhà sư rất được triều đình trọng dụng, vì

A. quan lại chưa có nhiều, trình độ học vấn thấp.

B. đạo Phật ảnh hưởng sâu rộng, các nhà sư có học vấn uyên bác.

C. các nhà sư và nhà chùa đều có thế lực về kinh tế, chính trị rất lớn.

D. nho giáo và Đạo giáo bị hạn chế phát triển trong xã hội.

Câu 29. Công trình được xây dựng trên một cột đá lớn, dựng giữa hồ, tượng trưng cho một bông sen nở trên mặt nước là

A. Chùa Tây Phương – Hà Nội.            

 B. Chùa Dâu – Bắc Ninh.

C. Tháp Phổ Minh – Hà Nội.                  

D. Chùa Một Cột – Hà Nội.

Câu 30: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa?

A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống.

B. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc.

C. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân.

D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.

Câu 31: Cuộc kháng chiến chống Tống (1075 - 1077) giành thắng lợi không xuất phát từ nguyên nhân nào sau?

A. Nhà Lý đã đưa ra được đường lối đánh giặc đúng đắn, sáng tạo.

B. Nhân dân Đại Việt có tinh thần yêu nước, ý chí quyết chiến, quyết thắng với kẻ thù.

C. Nhà Tống đang lâm vào tình trạng khủng hoảng, tiềm lực suy giảm.

D. Sự đoàn kết giữa Đại Việt và Champa trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù chung

 

3
16 tháng 11 2021

10d

16 tháng 11 2021

11a, 12b, 13a, 14c, 15c, 16c, 17a,18a, 20b, 21d, 22b, 23b, 24d, 25b, 26a, 27b, 28b, 29d, 30b, 31d
hihimik ko chắc là dúng hết u nhe

Câu 11: Thời Lê sơ, tôn giáo nào chiếm địa vị độc tôn trong xã hội?A. Phật giáo              B. Đạo giáo                 C. Nho giáo           D. Thiên Chúa giáoCâu 12: Thời Lê sơ, tổ chức bao nhiêu kha thi tiến sĩ? Chọn lựa bao nhiêu người làm trạng nguyên?A. 62 khoa thi tiến sĩ. Chọn 20 người làm trạng nguyênB. 26 khoa thi tiến sĩ. Chọn 89 người làm trạng nguyênC. 12 khoa thi tiến sĩ. Chọn 9 người làm trạng nguyênD. 26 khoa...
Đọc tiếp

Câu 11: Thời Lê sơ, tôn giáo nào chiếm địa vị độc tôn trong xã hội?

A. Phật giáo              B. Đạo giáo                 C. Nho giáo           D. Thiên Chúa giáo

Câu 12: Thời Lê sơ, tổ chức bao nhiêu kha thi tiến sĩ? Chọn lựa bao nhiêu người làm trạng nguyên?

A. 62 khoa thi tiến sĩ. Chọn 20 người làm trạng nguyên

B. 26 khoa thi tiến sĩ. Chọn 89 người làm trạng nguyên

C. 12 khoa thi tiến sĩ. Chọn 9 người làm trạng nguyên

D. 26 khoa thi tiến sĩ. Chọn 20 người làm trạng nguyên

Câu 13: Hãy điền vào chỗ trống mệnh đề sau đây: Văn thơ chữ Hán có những tác phẩm nổi tiếng như….., Quỳnh uyển cửu ca

A. Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo           B. Quân âm thi tập, Bình Ngô đại cáo

C. Hồng Đức thi tập, Bình Ngô đại cáo                      D. Quốc âm thi tập, Quân trung từ mệnh tập

Câu 14: Thời Lê sơ, văn thơ chữ Nôm gồm những tác phẩm tiêu biểu nào dưới đây?

A. Quân trung từ mệnh tập, Quốc âm thi tập                                  B. Bình Ngô đại cáo, Quốc âm thi tập

C. Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, thập giới cô hồn quốc ngữ   D. Tất cả các tác phẩm trên

2
10 tháng 3 2022

z lun

10 tháng 3 2022

Câu 11: Thời Lê sơ, tôn giáo nào chiếm địa vị độc tôn trong xã hội?

A. Phật giáo              B. Đạo giáo                 C. Nho giáo           D. Thiên Chúa giáo

Câu 12: Thời Lê sơ, tổ chức bao nhiêu kha thi tiến sĩ? Chọn lựa bao nhiêu người làm trạng nguyên?

A. 62 khoa thi tiến sĩ. Chọn 20 người làm trạng nguyên

B. 26 khoa thi tiến sĩ. Chọn 89 người làm trạng nguyên

C. 12 khoa thi tiến sĩ. Chọn 9 người làm trạng nguyên

D. 26 khoa thi tiến sĩ. Chọn 20 người làm trạng nguyên

Câu 13: Hãy điền vào chỗ trống mệnh đề sau đây: Văn thơ chữ Hán có những tác phẩm nổi tiếng như….., Quỳnh uyển cửu ca

A. Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo           B. Quân âm thi tập, Bình Ngô đại cáo

C. Hồng Đức thi tập, Bình Ngô đại cáo                      D. Quốc âm thi tập, Quân trung từ mệnh tập

Câu 14: Thời Lê sơ, văn thơ chữ Nôm gồm những tác phẩm tiêu biểu nào dưới đây?

A. Quân trung từ mệnh tập, Quốc âm thi tập                                  B. Bình Ngô đại cáo, Quốc âm thi tập

C. Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, thập giới cô hồn quốc ngữ   D. Tất cả các tác phẩm trên