Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) mCO2 = n.M = 0,75.44 = 33 gam
V = 0,75.22,4 = 16,8 lít
Số phân tử trong 0,75 mol = 0,75.6,022.1023 =4,5165.1023 phân tử
b) X + O2 ---> CO2 + H2O
mO2 = 0,2.32 = 6,4 gam
nCO2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 mol => mCO2 = 0,1.44 = 4,4 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mX = 4,4 + 3,6 - 6,4 = 1,6 gam
CAU 1:
\(nCO_2 = \dfrac{3,384}{44}=0,0768 (mol) \) \(=> nC=0,0768 (mol)\) \(=> mC = 0,0768.12=0,922 (g)\) \(nH_2O=\dfrac{0,694}{18}=0,039(mol)\) \(=> nH=0,039.2=0,078(mol)\) \(=> mH=0,078.1=0,078(g)\) \(Ta có: mO = mA - mC-mH = 0(g)\) Vậy công thức tổng quát của A trở thành \(C_xH_y\) \(x:y = 0,0768:0,078 = 1:1\) => Công thức thực nghiệm của A là \([CH]_n \) \(dA/kk = \dfrac{M_A}{29}=2,6\) \(=> M_A=75,4 (g/mol)\) Ta được \(13n=75,4 \) \(=> n\) \(\approx\) \(6\) Vậy công thức của A là \(C_6H_6\)
\(d_{hc/O_2}=\dfrac{M_X}{32}=5\Leftrightarrow M_X=160\left(g/mol\right)\)
Gọi công thức hóa học tạm thời là: \(X_2O_3\)
\(m_X=\dfrac{70\%160}{100\%}=112\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{112}{2}=56\left(g/mol\right)\)
Vậy X là Sắt, kí hiệu Fe.
\(d_{hc/o_2}=\dfrac{M_X}{32}=5=>M_X=160\) g/mol
Gọi CTHH tạm thời : X2O3
mX = \(\dfrac{70\%160}{100\%}=112\) g
=> MX = \(\dfrac{112}{2}\)= 56 g/mol -> X là Sắt , kí hiệu : Fe