K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 9 2018

Đáp án:

eco–friendly (adj): thân thiện với môi trường

=> Copenhagen has been voted the most eco–friendly city in the world several times.

Tạm dịch: Copenhagen đã được bình chọn là thành phố thân thiện với môi trường nhất trên thế giới nhiều lần.

Đáp án cần chọn là: C

14 tháng 2 2019

Đáp án:

fit (adj) : vừa,  hợp

liveable (adj): sống được 

endurable (adj): có thể chịu đựng được

suitable (adj) : phù hợp, thích hợp

=> Vancouver is often considered to be one of the most liveable cities in the world.

Tạm dịch: Vancouver thường được coi là một trong số những thành phố dễ sống nhất trên thế giới.

Đáp án cần chọn là: B

27 tháng 4 2017

Đáp án:

Cụm từ: at risk (có nguy cơ)  

=> Viet Nam has been named among the 12 countries most at risk for climate change by the World Bank.                     

Tạm dịch: Việt Nam đã được liệt kê là một trong số 12 quốc gia có nguy cơ cao nhất về biến đổi khí hậu theo Ngân hàng Thế giới.

Đáp án cần chọn là: A

8 tháng 2 2017

Đáp án: B

4 tháng 5 2017

Đáp án:

sustain (v): chịu đựng

sustainable (adj): bền vững                            

survival (n): sự tồn tại

available (adj): sẵn sàng

make + O + adj: khiến cho cái gì đó như thế nào

=> China has already been experimenting with ways to make its cities more sustainable for the last two decades.

Tạm dịch: Trung Quốc đã và đang thử nghiệm các cách để làm cho các thành phố của mình bền vững hơn trong hai thập kỷ qua.

Đáp án cần chọn là: B

5 tháng 12 2017

Đáp án:

lifetime (n): cuộc đời

life work (n): sự nghiệp cả đời                      

life force (n): áp lực cuộc sống

life expectancy (n): tuổi thọ

=> Living to an average of 83 years old, Japan is the nation with the highest life expectancy in the world.

Tạm dịch: Sống đến mức trung bình 83 tuổi, Nhật Bản là quốc gia có tuổi thọ cao nhất trên thế giới.

Đáp án cần chọn là: D

26 tháng 5 2019

Đáp án:

- Câu phủ định (nothing) + đuôi khẳng định

- Dùng trợ động từ: will

- Dùng đại từ: trường hợp đặc biệt: nothing => it

=> Nothing serious will be expected in the process of building our smart city, will it?

Tạm dịch: Không có gì nghiêm trọng sẽ diễn  ra trong quá trình xây dựng thành phố thông minh của chúng ta, đúng không?

Đáp án cần chọn là: A

22 tháng 7 2019

Đáp án:

quality (n): chất lượng

quantity (n): khối lượng                                 

level (n): trình độ

feature (n): đặc trưng

=> New York has invested substantially in improving the quality of its waterways in recent years.

Đáp án cần chọn là: A

5 tháng 10 2018

Đáp án A

8 tháng 10 2018

Đáp án:

contribute (v): đóng góp

attribute (v): quy cho

dedicate (v): cống hiến

apply (v): áp dụng

be attributed to somebody: quy cho  ai

=> This idea has long attributed to Keynes, but in fact he was not the first to think of it.

Tạm dịch: Ý tưởng này từ lâu đã được quy cho Keynes, nhưng thực ra ông không phải là người đầu tiên nghĩ ra nó.

Đáp án cần chọn là: B