Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
analytic = analytical (adj): có tính phân tích
analysis (n): sự phân tích, phép phân tích
analytically (adv): theo phép phân tích
Cần trạng từ bổ nghĩa cho động từ "think"
=> You must have strong communication skills, and be able to think analytically.
Tạm dịch: Bạn phải có kỹ năng giao tiếp thật tốt và có khả năng tư duy phân tích
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
Cà phê không mạnh. Nó không khiến chúng tôi thức được.
A.Cà phê rất đặc, nhưng nó không thể khiến chúng tôi thức được.
B.Cà phê mạnh đến nỗi chúng tôi không thể nào ngủ được.
C.Cà phê không đủ mạnh để khiến cho chúng tôi thức được.
D.Chúng tôi đã thức vì cà phê rất mạnh.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: C
temperature (n): nhiệt độ
water (n): nước
sea level (n): mực nước biển
pollution (n): sự ô nhiễm
=> A strong greenhouse effect will warm the oceans and partially melt glaciers, increasing sea level.
Tạm dịch: Hiệu ứng nhà kính mạnh sẽ làm các đại dương nóng lên và làm tan chảy một phần sông băng, khiến cho mực nước biển tăng.
Đáp án:
Cấu trúc: S + advise + O + to V
S + advise + (that) + S + (should) + V
take part in: tham gia vào
A. Tôi là lời khuyên mạnh mẽ bạn nên tham gia vào các công việc tình nguyện. => sai nghĩa
B. take part for => kết hợp sai động từ với giới từ
C. adv + V that ; take part in (tham gia) => đúng
D. tobe strong in + V –ing => sai cấu trúc
=> I strongly advise that you should take part in volunteer works.
Tạm dịch: Tôi khuyên bạn nên tham gia vào các công việc tình nguyện.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
lifetime (n): cuộc đời
life work (n): sự nghiệp cả đời
life force (n): áp lực cuộc sống
life expectancy (n): tuổi thọ
=> Living to an average of 83 years old, Japan is the nation with the highest life expectancy in the world.
Tạm dịch: Sống đến mức trung bình 83 tuổi, Nhật Bản là quốc gia có tuổi thọ cao nhất trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
contribute (v): đóng góp
attribute (v): quy cho
dedicate (v): cống hiến
apply (v): áp dụng
be attributed to somebody: quy cho ai
=> This idea has long attributed to Keynes, but in fact he was not the first to think of it.
Tạm dịch: Ý tưởng này từ lâu đã được quy cho Keynes, nhưng thực ra ông không phải là người đầu tiên nghĩ ra nó.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
Khi dùng đại từ quan hệ thay thế cho danh từ với vị trí là chủ ngữ trong câu thì không lặp lại danh từ đó nữa
which it connects => which connects
Tạm dịch: Phải mất tám năm để hoàn thành Erie Canal, đường thủy 365 dặm, con đường mà kết nối Albany và Buffalo ở bang New York.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: B
Giải thích: sure (adj): chắc chắn
confident (adj): tự tin
excited (adj): hào hứng
interesting (adj): thú vị
=> The courses try to get young people to feel confident in applying new skills in order to live independently.
Tạm dịch: Các khóa học cố gắng làm cho những người trẻ tuổi cảm thấy tự tin trong việc áp dụng các kỹ năng mới để sống tự lập.
Đáp án:
eco–friendly (adj): thân thiện với môi trường
=> Copenhagen has been voted the most eco–friendly city in the world several times.
Tạm dịch: Copenhagen đã được bình chọn là thành phố thân thiện với môi trường nhất trên thế giới nhiều lần.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
quality (n): chất lượng
quantity (n): khối lượng
level (n): trình độ
feature (n): đặc trưng
=> New York has invested substantially in improving the quality of its waterways in recent years.
Đáp án cần chọn là: A