K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 8 2017

nNa = 2,3 : 23 = 0,1 mol
2Na +2 H2O -----> 2NaOH + H2
1mol ---- 1mol ----- 1mol ------ 0.5mol
Theo PT nNa = n NaOH = 0,1mol
n H2 = 1/2 n Na =0,1/2 = 0,05 mol
mNaOH = 0,1 . 40 = 4 gam
mH2 = 0,05 , 2 = 0,1 gam
m H2O = 47,8 gam
m dd = mH2O + mNa - mH2 =47,8 +2,3 - 0,1 = 50 gam
C% = \(\dfrac{4}{50}\) .100% = 8%

31 tháng 8 2017

cảm ơn bạn

BÀI TẬP TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Bài 1: Cho 4,6 gam Na vào nước dư, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc) và 500ml dung dịch NaOH. Tìm V Xác định nồng độ mol của dung dịch naOH sau phản ứng Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 35 gam CaCO3 bằng 300ml dung dịch HCl. Tìm thể tích khí thoát ra ở đktc. Xác định nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng.  Bài 3: Cho m gam Fe vào 500 ml dung dịch HCl...
Đọc tiếp

BÀI TẬP TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 

Bài 1: Cho 4,6 gam Na vào nước dư, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc) và 500ml dung dịch NaOH. 

Tìm V 

Xác định nồng độ mol của dung dịch naOH sau phản ứng 

Bài 2Hòa tan hoàn toàn 35 gam CaCO3 bằng 300ml dung dịch HCl. 

Tìm thể tích khí thoát ra ở đktc. 

Xác định nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng.  

Bài 3Cho m gam Fe vào 500 ml dung dịch HCl 0,5M sau phản ứng thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần vừa đủ 50 ml dung dịch KOH 1M. Tính giá trị của m

Bài 4: Cho 150 ml dung dịch NaOH 0,5M vào 150 ml dung dịch HCl 1M 

a. Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì màu của giấy quỳ tím thay đổi như thế nào? Tại sao?  

b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng? 

c. Tính nồng độ mol các chất tan trong dung dịch sau phản ứng? 

Bài 5: Cho 100 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào 150 gam dung dịch Na2SO4 14,2% thu được dung dịch X và m gam kết tủa. 

a. Tính khối lượng kết tủa.  b. Tính C% của các chất tan trong dung dịch X. 

Bài 6Cho 250 gam dung dịch CuCl2 13,5% tác dụng với 200 gam dung dịch KOH 11,2% 

a. Tính khối lượng kết tủa tạo thành. 

b. Tính C% của các chất trong dung dịch sau phản ứng? 

Bài 7: Cho 200 ml dung dịch H2SO4 1M tác dụng với 6,5 gam kẽm. Tính thể tích khí thu được và khối lượng các chất thu được trong dung dịch sau phản ứng?  

Bài 8: Cho 12,4 gam oxit của kim loại hóa trị I vào nước thu được 200 ml dung dịch bazơ có nồng độ 2M. Hãy xác định công thức của oxit trên. 

Bài 9Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam một kim loại hóa trị II cần dùng 150 ml dung dịch HCl 2M. Tìm tên kim loại trên.  

Bài 10: Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit của một kim loại hóa trị III cần dùng vừa đủ 60 gam dung dịch H2SO4 9,8%. Tìm công thức của oxit trên.  

 

3
7 tháng 9 2021

Bài 3:

nKOH = 1.0,05 = 0,05 (mol);nHCl=0,5.0,5=0,25 (mol)

PTHH:   Fe      +      2HCl    →    FeCl2    +    H2

Mol:    0,0125                                 0,0125

PTHH: 2KOH + FeCl2 → 2KCl + Fe(OH)2

Mol:      0,05      0,025

Ta có:\(\dfrac{0,25}{2}>\dfrac{0,0125}{1}\) ⇒ HCl dư, FeCl3 pứ hết

⇒ m=0,0125.56 = 0,7 (g)

7 tháng 9 2021

Bài 4:

a,Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì màu của giấy quỳ tím sẽ không thay đổi màu sắc 

b,\(n_{NaOH}=0,5.0,15=0,075\left(mol\right);n_{HCl}=1.0,15=0,15\left(mol\right)\)

PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O

Mol:      0,075    0,075    0,075

Ta có:\(\dfrac{0,075}{1}< \dfrac{0,15}{1}\) ⇒ NaOH pứ hết , HCl dư

mNaCl = 0,075.58,5 = 4,3875 (g)

c, Vdd sau pứ = 0,15 + 0,15 = 0,3 (l)

\(C_{M_{ddNaCl}}=\dfrac{0,075}{0,3}=0,25M;C_{M_{ddHCldư}}=\dfrac{0,15-0,075}{0,3}=0,25M\)

Bài 5:

a,\(n_{BaCl_2}=\dfrac{100.20,8\%}{208}=0,1\left(mol\right);n_{Na_2SO_4}=\dfrac{150.14,2\%}{142}=0,15\left(mol\right)\)

PTHH: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

Mol:      0,1             0,1                0,1

Ta có: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,15}{1}\)⇒ BaCl2 pứ hết, Na2SO4 dư

\(\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\)

b,mdd sau pứ = 100+150 = 250 (g)

\(C\%_{ddNaCl}=\dfrac{0,2.58,5.100\%}{250}=4,68\%\)

 \(C\%_{ddNa_2SO_4dư}=\dfrac{\left(0,15-0,1\right).142.100\%}{250}=2,84\%\)

Giả sử số mol của HCl là 1 mol

PTHH: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)

Theo PTHH: \(n_{NaCl}=n_{NaOH}=1mol=n_{HCl}\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=\dfrac{36,5}{7,3\%}=500\left(g\right)\\m_{ddNaOH}=\dfrac{40}{20\%}=200\left(g\right)\\m_{NaCl}=1\cdot58,5=58,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{58,5}{200+500}\cdot100\%\approx8,36\%\)

  Vậy nồng độ phần trăm chất tan là 8,36% 

 

9 tháng 3 2022

mình đg cần gấp

9 tháng 3 2022

a) nNa = 4,6/23 = 0,2 (mol)

PTHH: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2

Mol: 0,2 ---> 0,2 ---> 0,2 ---> 0,1

VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)

b) CMNaOH = 0,2/0,1 = 2M

c) mH2O = 100 . 1 = 100 (g)

mNaOH = 0,2 . 40 = 8 (g)

mH2 = 0,1 . 2 = 0,2 (g)

mdd = 100 + 8 - 0,2 = 107,8 (g)

C%NaOH = 8/107,8 = 7,42%

9 tháng 11 2017

Đáp án D

Các phương trình phản ứng :

Phương trình phản ứng :

Hỗn hợp khí H2 và CO2

Dung dịch Y chỉ có Na2SO4 =>muối thu được khi cô cạn dung dịch Y là Na2SO4

Tinh toán:

Muối thu được là Na2SO

Sơ đồ phản ứng :

Bảo toàn gốc SO4 ta có :

26 tháng 1 2022

a) \(n_{H_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)

PTHH: R + 2HCl --> RCl2 + H2

         0,12<-0,24<---------0,12

=> \(M_R=\dfrac{7,8}{0,12}=65\left(Zn\right)\)

=> Kim loại cần tìm là Kẽm

b) nNaOH = 0,08.2 = 0,16 (mol)

PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O

           0,16--->0,16

=> nHCl = 0,16 + 0,24 = 0,4 (mol)

=> \(C_{M\left(ddHCl\right)}=\dfrac{0,4}{0,4}=1M\)

 

26 tháng 1 2022

65 (g/mol) chứ

24 tháng 3 2018

Chọn D

11 tháng 12 2020

a)Gọi A là kim loại cần tìm.

\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)

Ta có PTHH:

\(2A+2H_2O\rightarrow2AOH+H_2\uparrow\)

0,1-----------------0,1--------0,05-----(mol);

Vậy \(M_A=\dfrac{2,3}{0,1}=23\)(g/mol) => A là Na

b) Ta có: \(m_{dd}=2,3+57,8-0,05\cdot2=60g\)

Từ đó suy ra:\(\%C_{NaOH}=\dfrac{0,1\cdot40}{60}\cdot100\%=6,67\%\)

27 tháng 1 2022

a) \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=\dfrac{146.5\%}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH: CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,2}{2}\) => CuO hết, HCl dư

=> dd sau phản ứng chứa CuCl2, HCl dư

b) 

PTHH: CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O

           0,05-->0,1------>0,05

mdd sau pư = 4 + 146 = 150 (g)

\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CuCl_2}=\dfrac{0,05.135}{150}.100\%=4,5\%\\C\%_{HCldư}=\dfrac{\left(0,2-0,1\right).36,5}{150}.100\%=2,433\%\end{matrix}\right.\)

b) 

PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O

            CuCl2 + 2NaOH --> 2NaCl + Cu(OH)2

             0,05--------------------------->0,05

             Cu(OH)2 --to--> CuO + H2O

               0,05----------->0,05

=> \(a=m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)

=> \(b=m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)