Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\left\{{}\begin{matrix}FeO\\Fe2O3\end{matrix}\right.+CO\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Fe,FeO,Fe2O3,Fe3O4\underrightarrow{^{HCldu}}H2\uparrow\\CO,CO2\underrightarrow{^{+Ba\left(OH\right)du}}\downarrow\end{matrix}\right.\)
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
nBaCO3 = 9,062 : 197 = 0,046 mol
nCO2 = nBaCO3 = 0,046 mol
Bảo toàn nguyên tố C: nCO p.ứ = nCO2 = 0,046 mol
Bảo toàn khối lượng: mA + mCO p.ứ = mB + mCO2
→ mA = 4,784 + 0,046 . 44 - 0,046 . 28 = 5,52 (g)
Gọi số mol Fe, Fe2O3 trong A lần lượt là x, y
Giải HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,04\\72x+160y=5,52\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\\y=0,03\end{matrix}\right.\)
\(mFeO=0,01.72=0,72\left(g\right)\)
\(mFe2O3=5,52-0,72=4,8\left(g\right)\)
b)
B + HCl dư:
nH2 = 0,6272 : 22,4 = 0,028 (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
0,028 ← 0,028
Gọi số mol FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong B lần lượt là a, b, c
Trong B số mol Fe3O4 = 1/3 tổng số mol FeO, Fe2O3
→ a + b = 3c (1)
mB = mFe + mFeO + mFe2O3 + mFe3O4
→ 56 . 0,028 + 72a + 160b + 232c = 4,784
→ 72a + 160b + 232c = 3,216 (2)
Bảo toàn nguyên tố Fe:
nFe trong A = nFe trong B
→ nFeO (A) + nFe2O3 (A)
= nFe (B) + nFeO (B) + nFe2O3 (B) + nFe3O4 (B)
→ 0,01 . 1 + 0,03 . 2 = 0,028 + a + 2b + 3c
→ a + 2b + 3c = 0,042 (3)
Từ (1), (2) và (3) → a = 0,012; b = 0,006; b = 0,006
Vậy trong B:
mFe = 0,028 . 56 = 1,568(g)
mFeO = 0,012 . 72 = 0,864 (g)
mFe2O3 = 0,006 . 160 = 0,96(g)
mFe3O4 = 0,006 . 232 = 1,392 (g)
Ở đây có lẽ bạn viết vội quá nên nhầm FeO thành Fe nên mình xin sửa lạ là hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3
a, khi cho sản phẩm là CO2 vào dd Ba(OH)2 dư thì thu đc 9,062 g kết tủa BaCO3
=> nBaCO3=9,062 : 197 = 0,046 (mol) => nCO2 = 0,046 (mol)
BTNT C => nCO = nCO2 = 0,046 (mol)
ta có : mA + mCO = mB + mCO2
=> mA = 4,784 + 0,046*44 - 0,046*28 = 5,52 g
gọi nFeO = x nFe2O3 = y
ta có x+y=0,04
72x+160y=5,52
=> x= 0,01 y= 0,03
mFeO= 0,01*72=0,72 g
%mFeO= 13,04% %mFe2O3 = 100%-13,04% = 86,96%
b, mình nghĩ bạn có thể xem lạ đề đc ko, mình giải ko ra
n NO = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Gọi chất rắn sau khi nung trong ống sứ với CO là hỗn hợp B nặng 19,2 gam.
Vì khi B phản ứng với HNO3 sinh ra 0,1 mol NO và muối Fe(+3) nên B đã nhường cho HNO3 0,1 x 3 = 0,3 mol e.
Nếu B nhường 0,3 mol e này cho oxi nguyên tử thì toàn bộ nguyên tố Fe trong B sẽ trở thành Fe(+3) trong oxit Fe2O3.
Để nhận 0,3 mol e này, cần 0,15 mol oxi nguyên tử phản ứng với B nặng 0,15 x 16 = 2,4 gam. Vì thế, sau khi phản ứng của B với oxi nguyên tử, ta thu được Fe2O3 với khối lượng là:
19,2 + 2,4 = 21,6 gam.
--> n Fe2O3 = 21,6/160 = 0,135 mol --> n Fe = 0,135 x 2 = 0,27 mol
Gọi số mol mỗi oxit trong A là a mol.
Từ n Fe = 0,27 mol, ta có:
2a + 3a + a = 0,27
--> a = 0,045 mol
--> m1 = 0,045 x 160 + 0,045 x 232 + 0,045 x 72 = 20,88 gam.
Từ n Fe = 0,27 mol, ta có:
--> khối lượng nguyên tố Fe trong B = 0,27 x 56 = 15,12 gam
--> m O trong B = 19,2 - 15,12 = 4,08 gam
--> n O trong B = 4,08/16 = 0,255 mol = n CO2 thu được khi dùng CO khử A ban đầu = n BaCO3 kết tủa
--> m2 = m BaCO3 = 0,255 x 197 = 50,235 gam.
2. - Nung nóng A ở nhiệt độ cao trong không khí đến khối lượng không đổi có pư sau:
Fe(OH)2 \(\underrightarrow{t^o}\) FeO +H2O
BaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) BaO + CO2
- Hỗn hợp chất rắn B: CuO, Al2O3, MgO, FeO và BaO
- Dẫn khí CO dư đi qua hỗn hợp chất rắn B nung nóng có phản ứng sau:
CuO + CO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + CO2
- Hỗn hợp chất rắn C gồm: Cu, Al2O3, MgO, FeO và BaO
- Cho C vào nước dư có phản ứng sau:
BaO + H2O \(\rightarrow\) Ba(OH)2
- Phần không tan E: Cu, Al2O3, MgO, FeO
- Cho E vào dung dịch HCl dư có phản ứng:
Al2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2O
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O
FeO + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2O
- Khí F : CO2, CO
- Chất rắn G không tan : Cu
- dd H: AlCl3, MgCl2,FeCl2 và dd HCl còn dư.
- Khí thoát ra gồm CO và CO2.
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=a\left(mol\right)\\n_{CO_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow a+b=\dfrac{2,0608}{22,4}=0,092\left(mol\right)\left(1\right)\)
TỈ khối của C so với O2 là 1,125.
\(\Rightarrow\dfrac{28a+44b}{a+b}=1,125.32\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,046\left(mol\right)\\b=0,046\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTNT C, có: nCO (pư) = nCO2 = 0,046 (mol)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{FeO}=x\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ x + y = 0,04 (3)
Theo ĐLBT KL, có: mA + mCO = mB + mCO2
⇒ mA = 4,784 + 0,046.44 - 0,046.28 = 5,52 (g)
⇒ 72x + 160y = 5,52 (4)
Từ (3) và (4) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\left(mol\right)\\y=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{FeO}=\dfrac{0,01.72}{5,52}.100\%\approx13,04\%\\\%m_{Fe_2O_3}\approx86,96\%\end{matrix}\right.\)
a./ Khối lượng H2SO4: m(H2SO4) = 15,3.90% = 13,77g
Khối lượng dd axit sau khi hấp thụ H2O: m(dd sau) = 13,77/86,34% gam
Khối lượng H2O bị hấp thụ: m(H2O ht) = m(dd sau) - m(dd đầu) = 13,77/86,34% - 15,3
Khối lượng H2O tạo ra từ phản ứng khử MO:
m(H2O) = m(H2O ht)/90% = [13,77/86,34% - 15,3]/90% = 0,72g
→ n(H2O) = 0,72/18 = 0,04mol
H2 + MO → M + H2O
___________0,04__0,04
M = 2,56/0,04 = 64
→ kim loại M cần tìm là Cu
b./ Gọi x, y là số mol của MgO và Al2O3 có trong hh A
Số mol CuO có trong hh A: n(CuO) = 0,04/80% = 0,05mol
m(hh A) = m(MgO) + m(Al2O3) + m(CuO) = 40x + 102y + 0,05.80 = 16,2g
Số mol CuO có trong hh chất rắn sau pư với H2: n(CuO sau) = 0,05-0,04 = 0,01mol
Cho hh chất rắn tác dụng với HCl
MgO + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
x______________x
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
y_______________2y
CuO + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
0,01__________0,01
Lấy 1/20 dung dịch B tác dụng với NaOH dư
AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
x/10______________x/10
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
0,001_____________0,001
Nung kết tủa đến khối lượng không đổi
Mg(OH)2 → MgO + H2O
x/10_______x/10
Cu(OH)2 → CuO + H2O
0,001_____0,001
m(oxit) = m(MgO) + m(CuO) = 40.x/10 + 0,001.80 = 0,28g
→ x = 0,05mol → y = (16,2 - 0,05.40 - 0,05.80)/102 = 0,1mol
Khối lượng mỗi oxit trong A
m(MgO) = 0,05.40 = 2g; m(Al2O3) = 0,1.102 = 10,2g; m(CuO) = 0,05.80 = 4g
Phần trăm khối lượng mỗi oxit
%MgO = 2/16,2 .100% = 12,36%
%Al2O3 = 10,2/16,2 .100% = 62,96%
%CuO = 4/16,2 .100% = 24,68%
Câu b của bạn Hậu Duệ Mặt Trời chép mạng và nó sai hoàn toàn.