K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1. Các loài động vật nào sau đây đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng?A. Báo, gấu, vượn đen.B. Tê giác, trâu rừng.C. Tê giác, sếu đầu đỏD. Voọc đen, sếu cổ trụi.Câu 2. Nguồn tài nguyên nước ta phong phú, đa dạng và có khả năng:A. Phục hồi và phát triển.B. Phục hồi và phát triển nhanhC. Tái tạo nhưng ít có giá trị về kinh tế.D. Giảm sút và không thể phục hồi.Câu 3. Để nguồn...
Đọc tiếp

Câu 1. Các loài động vật nào sau đây đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng?

A. Báo, gấu, vượn đen.

B. Tê giác, trâu rừng.

C. Tê giác, sếu đầu đỏ

D. Voọc đen, sếu cổ trụi.

Câu 2. Nguồn tài nguyên nước ta phong phú, đa dạng và có khả năng:

A. Phục hồi và phát triển.

B. Phục hồi và phát triển nhanh

C. Tái tạo nhưng ít có giá trị về kinh tế.

D. Giảm sút và không thể phục hồi.

Câu 3. Để nguồn tài nguyên sinh vật nước ta khỏi bị suy giảm, cần phải:

A. Bảo vệ môi trường sinh thai, trồng rừng, khai thác hợp lí

B. Giữ gìn và bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn, trồng rừng, khai thác hợp lí đi đôi với bảo tồn, đa dạng sinh học.

C. Bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn

D. cả A và C

Câu 4. Nhóm cây cho tinh dầu nhựa là:

A. Nhân trần, vạn tuế.

B. Giang, trúc, tre

C. Xuyên khung, ngũ gia bì.

D. Hồi, sơn, quế.

Câu 5. Nhóm cây nào làm nguyên liệu sản xuất thủ công nghiệp?

A. Tràm, hạt dẻ.

B. Nhân trần, ngải cứu, tam thất.

C. Mây, trúc, giang.

D. Vạn tuế, phong lan.

Câu 6. Dựa vào sự hiểu biết, hãy nêu rõ khu bảo tồn thiên nhiên nào ở nước ta là nơi tập trung nhiều loài chim khác nhau (147 loài) trong đó có 13 loài chim quí hiếm của thế giới?

A. Nam Cát Tiên (Đồng Nai).

B. Bạch Mã (Thừa Thiên Huế)

C. Tràm Chim (Đồng Tháp).

D. Bến En (Thanh Hóa).

Câu 7. Tỉ lệ che phủ rừng ở nước ta chỉ đạt:

A. 33 - 35%

B. 15 - 25%

C. 30 - 33%

D. 25 - 30%

Câu 8. Nguyên nhân nào làm suy giảm tài nguyên sinh vật nước ta?

A. Quản lý và bảo vệ kém, khai thác quá mức, con người khai thác

B. Chiến tranh hủy diệt, quản lý và bảo vệ kém, khai thác quá mức, đốt rừng làm nương rẫy.

C. Quản lý và bảo vệ kém, chiến tranh, con người khai thác quá mức.

D. Khai thác quá mức, chiến tranh, biến đổi khí hậu, lâm tặc, quản lý và bảo vệ kém.

Câu 9 .Hệ sinh thái nông nghiệp phát triển chủ yếu ở vùng nào?

A. Trung du miền núi.

B. Đồng bằng.

C. Cao nguyên.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 10 . Rừng kín thường xanh thuộc hệ sinh thái nhiệt đới gió mùa, đó là rừng:

A. Ba Bể.

B. Cúc Phương.

C. Hoàng Liên Sơn

D. Tràm Chim

Câu 11. Ở nước ta, môi trường sống thuận lợi nên có nhiều luồng sinh vật di cư tới từ:

A. Ma-lai-xia, Ấn Độ, Úc.

B. Trung Quốc, Mi-an-ma, Lào

C. Hi-ma-lay-a. Trung Quốc, Mi-an-ma

D. Ma-lai-xia, Ấn Độ.,Trung Quốc.

Câu 12. Sinh vật Việt Nam phong phú và đa dạng thể hiện ở mặt nào?

A. Thành phần loài, sự đa dạng của các loài động vật và thực vật

B. Nước ta có trên 14600 loài động vật và thực vật.

C. Công dụng các sản phẩm sinh học, thành phần loài, gen di truyền kiểu hệ sinh thái.

D.VN có nhiều hệ sinh thai phân bố khắp cả nước, đặc biệt là vung ven biển.

Câu 13. Khu bảo tồn thiên nhiên đầu tiên ở nước ta là vườn quốc gia:

A. Bạch Mã (Thừa Thiên-Huế).

B. Ba Bể (Cao Bằng).

C. Ba Vì (Hà Tây).

D. Cúc Phương (Ninh Bình).

Câu 14. Nhân tố nào tạo nên sự phong phú về thành phần sinh vật ở nước ta?

A. Thổ nhưỡng, khí hậu và các thành phần khác.

B. Thổ nhưỡng, khí hậu, thời tiết thay đổi thất thường

C. Đất, sinh vật, khí hậu và tác động của con người

D. Đá mẹ , sinh vật, khí hậu và nước.

Câu 15. Rừng ôn đới phát triển ở vùng nào của nước ta?

A. Hoàng Liên Sơn.

B. Tây Nguyên.

C. Việt Bắc.

D. Trường Sơn Bắc

Câu 16 . Hệ sinh thái rừng ngập mặn phân bố ở vùng nào?

A. Vùng đất bãi triều cửa song, bãi bồi ven biển, ven hải đảo

B. Bãi bồi ven biển, cửa sông, hải đảo

C.Ven biển, ven đảo, cửa sông

D. Ven hải đảo, cửa sông, thềm lục địa

Câu 17. Vường quốc gia Bến En thuộc tỉnh nào?

A . Thanh Hóa

B. Nghệ An

C. Quảng Bình

D. Thừa Thiên Huế

Câu 18. Vườn quốc gia nào sau đây có diện tích 22000 ha?

A. Ba Bể

B. Tràm Chim

C. Cúc Phương

D. Bạch Mã

Câu 19. Có bao nhiêu loài sinh vật được đưa vào sách đổ Việt Nam?

A. Có 364 loài động vật và 340 loài thực vật quý hiếm

B. Có 365 loài động vật và 350 loài thực vật quý hiếm

C. Có 366 loài động vật và 350 loài thực vật quý hiếm

D. Có 365 loài động vật và 360 loài thực vật quý hiếm

Câu 20. Hệ sinh thai nào đang ngay càng mở rộng lấn át các hệ sinh thai tự nhiên?

A. Hệ sinh thai rừng ngập mặn

B. Hệ sinh thai rừng nhiệt đới

C. Các khu bảo tồn thiên nhiên

D. Hệ sinh thai nông nghiệp

1
30 tháng 4 2020

Mình nghĩ là: c) Tê giác, sếu đầu đỏ

Vịnh Hạ Long là một vịnh nhỏ thuộc phần bờ tây vịnh Bắc Bộ tại khu vựcbiển Đông Bắc Việt Nam, bao gồm vùng biển đảo thuộc thành phố HạLong, thành phố Cẩm Phả và một phần huyện đảo Vân Đồn của tỉnhQuảng Ninh.Là trung tâm của một khu vực rộng lớn có những yếu tố ít nhiều tươngđồng về địa chất, địa mạo, cảnh quan, khí hậu và văn hóa, với vịnh BáiTử Long phía Đông...
Đọc tiếp

Vịnh Hạ Long là một vịnh nhỏ thuộc phần bờ tây vịnh Bắc Bộ tại khu vực
biển Đông Bắc Việt Nam, bao gồm vùng biển đảo thuộc thành phố Hạ
Long, thành phố Cẩm Phả và một phần huyện đảo Vân Đồn của tỉnh
Quảng Ninh.

Là trung tâm của một khu vực rộng lớn có những yếu tố ít nhiều tương
đồng về địa chất, địa mạo, cảnh quan, khí hậu và văn hóa, với vịnh Bái
Tử Long phía Đông Bắc và quần đảo Cát Bà phía Tây Nam, vịnh Hạ Long
giới hạn trong diện tích khoảng 1.553 km² bao gồm 1.969 hòn đảo lớn
nhỏ, phần lớn là đảo đá vôi, trong đó vùng lõi của vịnh có diện tích 335
km² quần tụ dày đặc 775 hòn đảo. Lịch sử kiến tạo địa chất đá vôi của
vịnh đã trải qua khoảng 500 triệu năm với những hoàn cảnh cổ địa lý rất
khác nhau; và quá trình tiến hóa carxtơ đầy đủ trải qua trên 20 triệu năm
với sự kết hợp các yếu tố như tầng đá vôi dày, khí hậu nóng ẩm và tiến
trình nâng kiến tạo chậm chạp trên tổng thể. Sự kết hợp của môi trường,
khí hậu, địa chất, địa mạo, đã khiến vịnh Hạ Long trở thành quần tụ của
đa dạng sinh học bao gồm hệ sinh thái rừng kín thường xanh mưa ẩm
nhiệt đới và hệ sinh thái biển và ven bờ với nhiều tiểu hệ sinh thái. 17
loài thực vật đặc hữu và khoảng 60 loài động vật đặc hữu đã được phát
hiện trong số hàng ngàn động, thực vật quần cư tại vịnh.

2
24 tháng 4 2020

mọi người ơi chữa hộ mình xem hay chưa nhé !

27 tháng 4 2020

rat hay

Trắc nghiệm bài Tôi đi họcCâu 1: Quê hương của Thanh Tịnh là ở đâu?A. Ven sông Hương, thành phố HuếB. Ven sông Hồng, thành phố Hà NộiC. Ven sông Đuống, Gia Lâm (Hà Nội)D. Một tỉnh thuộc đồng bằng Bắc BộCâu 2: Tác giả Thanh Tịnh đã từng đi làm ở các sở tư rồi vào nghề dạy học và bắt đầu viết văn, làm thơ.A. ĐúngB. SaiCâu 3: “Tôi đi học” của Thanh Tịnh được viết theo thể loại nào?A. Bút kíB. Truyện...
Đọc tiếp
Trắc nghiệm bài Tôi đi học

Câu 1: Quê hương của Thanh Tịnh là ở đâu?

A. Ven sông Hương, thành phố Huế

B. Ven sông Hồng, thành phố Hà Nội

C. Ven sông Đuống, Gia Lâm (Hà Nội)

D. Một tỉnh thuộc đồng bằng Bắc Bộ

Câu 2: Tác giả Thanh Tịnh đã từng đi làm ở các sở tư rồi vào nghề dạy học và bắt đầu viết văn, làm thơ.

A. Đúng

B. Sai

Câu 3: “Tôi đi học” của Thanh Tịnh được viết theo thể loại nào?

A. Bút kí

B. Truyện ngắn trữ tình

C. Tiểu thuyết

D. Tuỳ bút

Câu 4: Nhận xét: “Sử dụng thể loại hồi ký với lời văn chân thành, giọng điệu trữ tình tha thiết” phù hợp với văn bản nào?

A. Tôi đi học.

B. Tức nước vỡ bờ.

C. Trong lòng mẹ.

D. Lão Hạc.

Câu 5: Các phương thức biẻu đạt được tác giả Thanh Tịnh sử dụng trong văn bản "Tôi đi học”?

A. Tự sự

B. Miêu tả

C. Biểu cảm

D. Kết hợp cả A, B, C.

Câu 6: Nhân vật chính trong văn bản" Tôi đi học” là ai?

A. Người mẹ

B. Người thầy giáo

C. Ông đốc

D. Nhân vật “tôi”

Câu 7: Chủ đề của văn bản “Tôi đi học” nằm ở phần nào?

A. Nhan đề của văn bản

B. Quan hệ giữa các phần của văn bản

C. Các từ ngữ, câu then chốt trong văn bản

D. Cả ba yếu tố trên

Câu 8: Nhân vật chính trong văn bản" Tôi đi học" được miêu tả chủ yếu ở phương diện nào?

A. Ngoại hình

B. Tính cách

C. Tâm trạng

D. Hành động

1
21 tháng 7 2023

1. A

2. A

3. B

4. A

5. D

7. A

8. C

8 tháng 2 2017

Chọn đáp án: A

Đọc đoạn  trích sau và trả lời câu hỏi:Huống chi thành Đại La, kinh đô cũ của Cao Vương[10], ở vào nơi trung tâm trời đất, được thế rồng cuộn hổ ngồi, chính giữa nam bắc đông tây, tiện nghi núi sông sau trước. Vùng này mặt đất rộng mà bằng phẳng, thế đất cao mà sáng sủa, dân cư không khổ thấp trũng tối tăm, muôn vật hết sức tươi tốt phồn thịnh. Xem khắp nước Việt đó là nơi thắng địa,...
Đọc tiếp

Đọc đoạn  trích sau và trả lời câu hỏi:
Huống chi thành Đại La, kinh đô cũ của Cao Vương[10], ở vào nơi trung tâm trời đất, được thế rồng cuộn hổ ngồi, chính giữa nam bắc đông tây, tiện nghi núi sông sau trước. Vùng này mặt đất rộng mà bằng phẳng, thế đất cao mà sáng sủa, dân cư không khổ thấp trũng tối tăm, muôn vật hết sức tươi tốt phồn thịnh. Xem khắp nước Việt đó là nơi thắng địa, thực là chỗ tụ hội quan yếu của bốn phương, đúng là nơi thượng đô kinh sư mãi muôn đời.
Trẫm muốn nhân địa lợi ấy mà định nơi ở, các khanh nghĩ thế nào?

1. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?

2. Thành Đại La có những lợi thế gì để được lựa chọn làm kinh đô của đất nước?

3. Xét theo mục đích nói, câu văn cuối cùng thuộc kiểu câu gì? Vì sao?

4. Tại sao khi kết thúc bài chiếu, nhà vua không ra lệnh mà lại hỏi ý kiến quần thần?

5. Từ văn bản "Chiếu dời đô" cùng với những hiểu biết xã hội của mình, em thấy thế hệ trẻ ngày nay cần làm gì để gánh vác trách nhiệm với quê hương đất nước? Hãy trình bày ý kiến của em bằng một đoạn văn ngắn khoảng 10 câu.

0
Đọc các đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.a) Huống gì thành Đại La, kinh đô cũ của Cao Vương: Ở vào nơi trung tâm trời đất; được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã đúng ngôi nam bắc đông tây; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi. Xem khắp đất Việt ta,...
Đọc tiếp

Đọc các đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.

a) Huống gì thành Đại La, kinh đô cũ của Cao Vương: Ở vào nơi trung tâm trời đất; được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã đúng ngôi nam bắc đông tây; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi. Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.

(Lí Công Uẩn, Chiếu dời đô)

b) Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. Từ các cụ già tóc bạc đến các cháu nhi đồng trẻ thơ, từ những kiều bào ở nước ngoài đến những đồng bào ở vùng tạm bị chiếm, từ nhân dân miền ngược đến miền xuôi, ai cũng một lòng nồng nàn yêu nước, ghét giặc. Từ những chiến sĩ ngoài mặt trận chịu đói mấy ngày để bám sát lấy giặc đặng tiêu diệt giặc, đến những công chức ở hậu phương nhịn ăn để ủng hộ bộ đội, từ những phụ nữ khuyên chồng con đi tòng quân mà mình thì xung phong giúp việc vận tải, cho đến các bà mẹ chiến sĩ săn sóc yêu thương bộ đội như con đẻ của mình. Từ những nam nữ công nhân và nông dân thi đua tăng gia sản xuất, không quản khó nhọc để giúp một phần vào kháng chiến, cho đến những đồng bào điền chủ quyên đất ruộng cho Chính phủ,… Những cử chỉ cao quý đó, tuy khác nhau nơi việc làm, nhưng đều giống nhau nơi lòng nồng nàn yêu nước.

(Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)

- Xác định câu chủ đề (câu nêu luận điểm) trong mỗi đoạn văn.

- Câu chủ đề trong từng đoạn được đặt ở vị trí nào (đầu hay cuối đoạn)?

- Trong hai đoạn văn trên, đoạn nào được viết theo cách diễn dịch và đoạn nào được viết theo cách quy nạp? Phân tích cách diễn dịch và quy nạp trong đoạn văn.

1
19 tháng 3 2017

Câu chủ đề:

    - Đoạn 1: "Thật là chốn hội tụ trọng yếu … đế vương muôn đời" – Câu chủ đề mở đoạn

    - Đoạn 2: Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước" – Câu chủ đề là câu mở đoạn.

    - Đoạn 1 viết theo kiểu quy nạp, đoạn 2 viết theo kiểu diễn dịch.

29 tháng 11 2018

Chọn đáp án: B