K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu1: Phản ứng sau đây biểu diễn sự cháy của metan:

A. CH4 + O2 \(\underrightarrow{to}\) CO + H2 B. CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{to}\) CO2 + 2H2O C. CH4 + O2 \(\underrightarrow{to}\) CO + H2O D. CH4 + O2 \(\underrightarrow{to}\) C + H2O

Câu 2: Tính chất vật lí của CH4 là:

A. Chất lỏng , không màu, tan nhiều trong nước. B. Chất khí , không màu, tan nhiều trong nước. C. Chất khí , không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan nhiều trong nước. D. Chất khí , không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước.

Câu 3: Một hỗn hợp khí gồm CO2 và CH4. Bằng cách nào để thu được khí CH4 tinh khiết.

A. Dẫn hỗn hỗn hợp qua nước. B. Đốt cháy hỗn hợp. C. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư. D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc.

Câu 4:Liên kết giữa C và H trong phân tử CH4 là:

A. Liên kết đơn. B. Liên kết đơn. C. Cả A, B đều đúng. D. Cả A, B đều đúng.

Câu 5: Metan tham gia phản ứng thế được với clo là vì:

A. Có 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H trong phân tử. B. Là hợp chất hiđrôcacbon. C. Liên kết trong phân tử metan là liên kết đơn. D. Liên kết trong phân tử metan là liên kết đôi.

Câu 6: Trong các PTHH sau, PT nào viết đúng:

A. CH4 + Cl2 \(\underrightarrow{anhsang}\)CH2Cl2 + H2. B. CH4 + Cl2 \(\underrightarrow{anhsang}\)CH2 + 2HCl. C. 2CH4 + Cl2 \(\underrightarrow{anhsang}\)2CH3Cl + H2. D. CH4 + Cl2 \(\underrightarrow{anhsang}\)CH3Cl + HCl.

Câu 7: Trong các khí sau, khí nào tác dụng với nhau tạo hỗn hợp nổ.

A. O2 và Cl2 B. CH4 và H2 C. H2 và O2 D. CH4 và O2; H2 và O2.

Câu 8. Trong phòng thí nghiệm, có thể thu khí CH4bằng cách:

A. Đẩy không khí ( để ngữa bình) B. Đẩy nước. C. Cả A, B đều đúng. D. Cả A, B đều sai.
1
15 tháng 4 2020

Câu1: Phản ứng sau đây biểu diễn sự cháy của metan:

A. CH4 + O2 to→to→ CO + H2 B. CH4 + 2O2 to→to→ CO2 + 2H2O C. CH4 + O2 to→to→ CO + H2O D. CH4 + O2 to→to→ C + H2O

Câu 2: Tính chất vật lí của CH4 là:

A. Chất lỏng , không màu, tan nhiều trong nước. B. Chất khí , không màu, tan nhiều trong nước. C. Chất khí , không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan nhiều trong nước. D. Chất khí , không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước.

Câu 3: Một hỗn hợp khí gồm CO2 và CH4. Bằng cách nào để thu được khí CH4 tinh khiết.

A. Dẫn hỗn hỗn hợp qua nước. B. Đốt cháy hỗn hợp. C. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư. D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc.

Câu 4:Liên kết giữa C và H trong phân tử CH4 là:

A. Liên kết đơn. B. Liên kết đơn. C. Cả A, B đều đúng. D. Cả A, B đều đúng.

Câu 5: Metan tham gia phản ứng thế được với clo là vì:

A. Có 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H trong phân tử. B. Là hợp chất hiđrôcacbon. C. Liên kết trong phân tử metan là liên kết đơn. D. Liên kết trong phân tử metan là liên kết đôi.

Câu 6: Trong các PTHH sau, PT nào viết đúng:

A. CH4 + Cl2 anhsang−−−−−−→anhsang→CH2Cl2 + H2.

B. CH4 + Cl2 anhsang−−−−−−→anhsang→CH2 + 2HCl.

C. 2CH4 + Cl2 anhsang−−−−−−→anhsang→2CH3Cl + H2. D. CH4 + Cl2 anhsang−−−−−−→anhsang→CH3Cl + HCl.

Câu 7: Trong các khí sau, khí nào tác dụng với nhau tạo hỗn hợp nổ.

A. O2 và Cl2 B. CH4 và H2 C. H2 và O2 D. CH4 và O2; H2 và O2.

Câu 8. Trong phòng thí nghiệm, có thể thu khí CH4bằng cách:

A. Đẩy không khí ( để ngữa bình) B. Đẩy nước. C. Cả A, B đều đúng. D. Cả A, B đều sai.

Câu 45. Cho các phát biểu sau: (a) Metan, etilen, axetilen lần lượt có công thức phân tử là CH4, C2H2, C2H4.(b) Metan, etilen, axetilen đều là các khí không màu, không mùi, nhẹ hơn nước, ít tan trong nước.(c) Tính chất hóa học đặc trưng của metan là phản ứng thế.(d) Để nhận biết metan và etilen ta có thể dùng dung dịch brom.(e) Khi đốt cháy metan ta thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.Số phát biểu đúng làA....
Đọc tiếp

Câu 45. Cho các phát biểu sau:

(a) Metan, etilen, axetilen lần lượt có công thức phân tử là CH4, C2H2, C2H4.

(b) Metan, etilen, axetilen đều là các khí không màu, không mùi, nhẹ hơn nước, ít tan trong nước.

(c) Tính chất hóa học đặc trưng của metan là phản ứng thế.

(d) Để nhận biết metan và etilen ta có thể dùng dung dịch brom.

(e) Khi đốt cháy metan ta thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

Số phát biểu đúng là

A. 1.                                   B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

Câu 46. Cho các phát biểu sau:

(a) Phân tử etilen chỉ chứa một liên kết đôi.

(b) Metan, etilen và axetilen đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom.

(c) Metan có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.

(d) Khí etilen có nhiều trong khí thiên nhiên, khí mỏ dầu và khí biogaz.

(e) Axetilen là nguyên liệu để điều chế nhựa polietilen, rượu etylic,…

Số phát biểu sai là

A. 5.                                   B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

Câu 1. Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là

A. CO2.                             B. H2O.                             C. CH4.                             D. NaCl.

Câu 2. Thành phần chính của khí mỏ dầu là

A. C2H2.                            B. CH4.                              C. C2H4.                            D. H2.

Câu 3. Những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng được gọi là

A. nguyên liệu.                  B. nhiên liêu.                     C. vật liệu.                         D. điện năng.

Câu 4. Thành phần chính trong bình khí biogas là

A. C2H2.                            B. CH4.                              C. C2H4.                            D. C2H4O.

Câu 5. Những tính chất sau, tính chất nào không phải là của dầu mỏ?

A. Có nhiệt độ sôi thấp và xác định.                            B. Chất lỏng.

C. Nhẹ hơn nước.                                                        D. Không tan trong nước.

Câu 6. Dầu mỏ là:

A. một hiđrocacbon.                                                     B. một hợp chất hữu cơ.

C. hỗn hợp tự nhiên của nhiều hiđrocacbon.               D. chất béo.

Câu 7. Khi chế biến dầu mỏ để tăng thêm lượng xăng người ta dùng phương pháp

A. chưng cất dầu mỏ.                                                   B. chưng cất không khí lỏng.

C. chưng cất phân đoạn dầu mỏ.                                 D. crăckinh dầu mỏ.

0
22 tháng 10 2018

Các phát biểu không đúng: 2, 4, 6

2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí => Sai, khí metan nhẹ hơn không khí.

4) Hỗn hợp giữa Metan và Clo là hỗn hợp nổ => Sai.

6) Metan tác dụng với Clo ở điều kiện thường => Sai, phải có chiếu sáng thì phản ứng mới xảy ra

Đáp án: C

20 tháng 12 2017

C2H2 + H2 C2H4

C2H2 + H2 C2H6

Khi cho hỗn hợp B qua dd nước Br2 chỉ có C2H4 và C2H2 phản ứng C2H2 +2Br2 → C2H2Br4

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

=> khối lượng bình Br2 tăng chính bằng khối lượng của C2H2 và C2H4

mC2H2 + mC2H4 = 4,1 (g)    

Hỗn hợp khí D đi ra là CH4, C2H6 và H2

CH4 + 2O2 → t ∘  CO2 + 2H2O

C2H6 + O2  → t ∘  2CO2 + 3H2O

2H2 + O2  → t ∘  2H2O

Bảo toàn nguyên tố O cho quá trình đốt cháy hh D ta có:

2nCO2 = 2nO2 – nH2O => nCO2 = ( 0,425. 2– 0,45)/2 = 0,2 (mol)

Bảo toàn khối lượng : mhh D = mCO2 + mH2O – mO2 = 0,2.44 + 0,45.18 – 0,425.32 = 3,3 (g)

Bảo toàn khối lương: mA = (mC2H2 + mC2H4) + mhh D = 4,1 + 3,3 = 7,4 (g)

18 tháng 3 2022

a) \(n_{Br_2}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH: C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4

            0,1<-----0,2

=> mC2H2 = 0,1.26 =2,6 (g)

\(\%m_{C_2H_2}=\dfrac{2,6}{8}.100\%=32,5\%\)

\(\%m_{CH_4}=\dfrac{8-2,6}{8}.100\%=67,5\%\)

b) \(n_{CH_4}=\dfrac{8-2,6}{16}=0,3375\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O

        0,3375->0,675 

            2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O

              0,1---->0,25

=> VO2 = (0,675 + 0,25).22,4 = 20,72 (l)

=> Vkk = 20,72.5 = 103,6 (l)

18 tháng 3 2022

refer

Gọi x, y lần lượt là số mol của C2H4, C2H2 ( x, y > 0 )

nBr2 = 0,2 mol

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

x............x...............x

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

y.............2y..............y

Ta có hệ

{28x+26y=4,1x+2y=0,2{28x+26y=4,1x+2y=0,2

⇒ {x=0,1y=0,05{x=0,1y=0,05

⇒ %C2H4 = 0,1.28.100%4,10,1.28.100%4,1≈≈68,3%

⇒ %C2H2 = 0,05.26.100%4,10,05.26.100%4,1 ≈≈ 31,7%

C2H4 + 3O2 ---to---> 2CO2 + 2H2O

0,1.........0,3

⇒ VO2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)

2C2H2 + 5O2 ---to---> 4CO2 + 2H2O

0,05.......0,125

⇒ VO2 = 0,125.22,4 = 2,8 (l)

⇒ ∑∑VO2 = 6,72 + 2,8 = 9,52 (l)

Hỗn hợp khí X chứa ankan A (CnH2n+2 có tính chất tương tự metan), anken B (CmH2m có tính chất tương tự etilen), axetilen và hiđro. Nung nóng a gam X trong bình kín (có xúc tác Ni, không chứa không khí) cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít khí O2, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z từ từ qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc,...
Đọc tiếp

Hỗn hợp khí X chứa ankan A (CnH2n+2 có tính chất tương tự metan), anken B (CmH2m có tính chất tương tự etilen), axetilen và hiđro. Nung nóng a gam X trong bình kín (có xúc tác Ni, không chứa không khí) cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít khí O2, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z từ từ qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,92 gam. Hỗn hợp Y có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2 1M. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì có 38,4 gam Br2 phản ứng. Tổng số nguyên tử cacbon trong A và axetilen gấp 2 lần số nguyên tử cacbon trong B, số mol A bằng số mol B, thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

a) Xác định công thức phân tử của A, B, (Với n ¹ m; n, m là các số nguyên có giá trị ≤ 4)

b) Tính V.

1
11 tháng 6 2021

Đặt \(n_{K_2O}=n_{CuO}=n_{Fe_3O_4}=n_{Al_2O_3}=1\left(mol\right)\)

=> \(n_{hh}=4\left(mol\right)\)

- Cho hỗn hợp + CO dư : 

 \(CO+CuO-^{t^o}\rightarrow Cu+CO_2\)

\(4CO+Fe_3O_4-^{t^o}\rightarrow3Fe+4CO_2\)

=> Khí B là CO2 (5 mol) và CO dư

     A gồm K2O (1 mol) ,Al2O3 (1 mol) , Fe (3 mol), Cu (1 mol)

- Cho  A + H2O dư 

 \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)

\(2KOH+Al_2O_3\rightarrow2KAlO_2+H_2O\)

=> Dung dịch C : KAlO2 (2 mol)

Phần không tan D :  Fe (3 mol) , Cu (1 mol)

- Cho D + AgNO3

\(n_{AgNO_3}=2n_{hhbandau}=8\left(mol\right)\)

\(2AgNO_3+Fe\rightarrow2Ag+Fe\left(NO_3\right)_2\)

\(2AgNO_3+Cu\rightarrow2Ag+Cu\left(NO_3\right)_2\)

=> \(n_{AgNO_3\left(pứ\right)}=3.2+1.2=8\left(mol\right)\) => AgNO3 phản ứng hết

=>Dung dịch E gồm : Fe(NO3)2 (1 mol) , Cu(NO3)2 (1 mol)

Chất rắn F gồm : Ag (8 mol)

- Khí B : CO2 (5 mol) và CO dư sục qua dung dịch C  KAlO2 (2 mol)

\(KAlO_2+CO_2+2H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+KHCO_3\)

=> Dung dịch H : KHCO3

Kết tủa I : Al(OH)3

(Làm bài này xong tui muốn tắt thở luôn =))))) Chúc em học tốt nha <3 ))

 

 

6 tháng 8 2021

Bạn xem bài làm của bạn Thảo Phương nhé :

https://hoc24.vn/cau-hoi/dan-luong-khi-co-du-qua-hon-hop-cac-chat-k2o-cuo-fe3o4-al2o3-nung-nong-cac-chat-co-so-mol-bang-nhau-ket-thuc-cac-phan-ung-thu-duoc-chat-ran-a.1026969980628

1 tháng 4 2022

a.\(n_{Br_2}=\dfrac{48}{160}=0,3mol\)

\(n_{hh}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35mol\)

\(C_2B_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)

 0,15       0,3                      ( mol )

\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,15}{0,35},100=42,85\%\)

\(\%V_{CH_4}=100\%-42,85\%=57,15\%\)

b.\(n_{CH_4}=0,35-0,15=0,2mol\)

\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)

 0,2                                          0,4    ( mol )

\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\)

  0,15                                          0,15      ( mol )

\(m_{H_2O}=\left(0,4+0,15\right).18=9,9g\)

1 tháng 4 2022

C2H2 :)?

3 tháng 8 2018

a.

b.

Vì A pứ với NaOH nên CTCT của A là: CH3COONH4 hoặc HCOONH3CH3

Y pứ ở 15000C nên Y là: CH4

=> X: CH3COONa → A:CH3COONH4

Z: CH≡CH → T: CH3CHO

Vậy A là: CH3COONH4 (amoniaxetat)