Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Tần số dao động của vật A là: f A = 4950 : 50 = 99 Hz
Tần số dao động của vật B là: f B = 2160 : 120 = 18 Hz
Tần số dao động của vật C là: f C = 8750 : 250 = 35 Hz
Tần số dao động của vật D là: f D = 100 : 5 = 20 Hz
Tần số dao động của các vật theo thứ tự giảm dần là: f A ; f C ; f D ; f B .
Tai người nghe được các âm có tần số 20 Hz đến 20000 Hz, nên ta có thể nghe được các âm do vật A, C, D phát ra
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Vì tủ chắn sáng, và ánh sáng tuân theo định luật truyền thẳng nên ta chọn được kết quả sau:
Những cặp nhìn thấy nhau:
An – Thanh; An – Hải; Thanh – Hải; Hải – Hà.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a. Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế được ghi trong bảng sau:
Bảng 1
Ampe kế | GHĐ | ĐCNN |
---|---|---|
Hình 24.2a | 100 mA | 10 mA |
Hình 24.2b | 6 A | 0,5 A |
b. Ampe kế hình 24.2a và 24.2b dùng kim chỉ thị; ampe kế hình 24.2c hiện số.
c. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu (+) (chốt dương) và dấu (-) (chốt âm).
d. Theo dụng cụ thí nghiệm ở hình 24.3 thì chốt điều chỉnh kim loại của ampe kế là núm tròn rảnh ở giữa nằm ngay bên dưới gốc quay củà kim chỉ thị.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1. Học sinh tự nhận biết trên dụng cụ.
2. Vôn kế hình 25.2a và 25.2b dùng kim. Vôn kế hình 25.2c hiện số.
3. Bảng 1.
Vôn kế | Giới hạn đo | Độ chia nhỏ nhất |
---|---|---|
Hình 25.2a | 300V | 25V |
Hình 25.2b | 20V | 2,5V |
4. Một chốt của vôn kế có ghi dấu (+) (cực dương), chốt kia ghi dấu (-) (cực âm).
5. Thông thường ở vôn kế, chốt điều chỉnh kim nằm ngay sau phía dưới gốc quay của kim chỉ thị và được kí hiệu là một vòng tròn có rãnh ở giữa.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Tần số dao động của vật 1 là:
4950:50=99Hz
Tần số dao động của vật 2 là:
2160:120=18Hz
Tần số dao động của vật 3 là:
9965:250\(\approx39,9\) Hz
Tần số dao động của vật 4 là:
100:5=20Hz
=>Vật 2 < Vật 4 < Vật 3 < Vật 1