K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 6 2019

Tần số dao động của vật A là: f A  = 4950 : 50 = 99 Hz

Tần số dao động của vật B là: f B  = 2160 : 120 = 18 Hz

Tần số dao động của vật C là: f C  = 8750 : 250 = 35 Hz

Tần số dao động của vật D là: f D  = 100 : 5 = 20 Hz

Tần số dao động của các vật theo thứ tự giảm dần là: f A ;   f C   ;   f D ;   f B .

Tai người nghe được các âm có tần số 20 Hz đến 20000 Hz, nên ta có thể nghe được các âm do vật A, C, D phát ra

Câu 5: Em hãy nêu các công dụng của năng lượng ánh sáng được sử dụng trong đời sống?Câu 6.Một học sinh đi xe đạp từ nhà đến trường mất 30 phút. Đoạn đường từ nhà đến trường dài 6km. a,Tính vận tốc của chuyển động?b,Ý nghĩa của con số tìm ở câu a?Câu 7.Một người đi xe đạp sau khi đi được 8 km với tốc độ 12km/h thì dừng lại để sửa xe trong 40 min, sau đó đi tiếp 12km với tốc độ 9 km/h....
Đọc tiếp

Câu 5: Em hãy nêu các công dụng của năng lượng ánh sáng được sử dụng trong đời sống?

Câu 6.Một học sinh đi xe đạp từ nhà đến trường mất 30 phút. Đoạn đường từ nhà đến trường dài 6km.

a,Tính vận tốc của chuyển động?

b,Ý nghĩa của con số tìm ở câu a?

Câu 7.Một người đi xe đạp sau khi đi được 8 km với tốc độ 12km/h thì dừng lại để sửa xe trong 40 min, sau đó đi tiếp 12km với tốc độ 9 km/h. Hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của người đi xe đạp.

Câu 8: Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, 2 giờ đầu chạy với tốc độ trung bình 60 km/h, 3 giờ sau chạy với tốc độ trung bình 40 km/h. Tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chạy là bao nhiêu?

Câu 9: Em hãy nêu ra các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn?

0
19 tháng 12 2021

Thời gian học sinh lớp học ở tầng trệt để nghe thấy tiếng trống : \(t=\dfrac{s}{v}=\dfrac{60}{340}\approx0,18\left(S\right)\)

Thời gian học sinh lớp  ngồi trong lớp ở tần 2 để nghe thấy tiếng trống : \(t=\dfrac{s}{v}=\dfrac{80}{340}\approx0,24\left(s\right)\)

12 tháng 1 2017

Vì tủ chắn sáng, và ánh sáng tuân theo định luật truyền thẳng nên ta chọn được kết quả sau:

Giải bài tập Vật Lý 7 | Để học tốt Vật Lý 7

Những cặp nhìn thấy nhau:

Giải bài tập Vật Lý 7 | Để học tốt Vật Lý 7

An – Thanh; An – Hải; Thanh – Hải; Hải – Hà.

14 tháng 10 2019

a. Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế được ghi trong bảng sau:

Bảng 1

Ampe kế GHĐ ĐCNN
Hình 24.2a 100 mA 10 mA
Hình 24.2b 6 A 0,5 A

b. Ampe kế hình 24.2a và 24.2b dùng kim chỉ thị; ampe kế hình 24.2c hiện số.

c. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu (+) (chốt dương) và dấu (-) (chốt âm).

d. Theo dụng cụ thí nghiệm ở hình 24.3 thì chốt điều chỉnh kim loại của ampe kế là núm tròn rảnh ở giữa nằm ngay bên dưới gốc quay củà kim chỉ thị.

14 tháng 10 2019

1. Học sinh tự nhận biết trên dụng cụ.

2. Vôn kế hình 25.2a và 25.2b dùng kim. Vôn kế hình 25.2c hiện số.

3. Bảng 1.

Vôn kế Giới hạn đo Độ chia nhỏ nhất
Hình 25.2a 300V 25V
Hình 25.2b 20V 2,5V

4. Một chốt của vôn kế có ghi dấu (+) (cực dương), chốt kia ghi dấu (-) (cực âm).

5. Thông thường ở vôn kế, chốt điều chỉnh kim nằm ngay sau phía dưới gốc quay của kim chỉ thị và được kí hiệu là một vòng tròn có rãnh ở giữa.

4 tháng 4 2020

841 s

Tần số dao động của vật 1 là: 

4950:50=99Hz

Tần số dao động của vật 2 là: 

2160:120=18Hz

Tần số dao động của vật 3 là: 

9965:250\(\approx39,9\) Hz

Tần số dao động của vật 4 là: 

100:5=20Hz

=>Vật 2 < Vật 4 < Vật 3 < Vật 1