K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Quan sát hình dưới đây và cho biết tên của loài thực vật này là gì?

tảo 1

A. Tảo xoắn.                                   B. Tảo rong mơ.        

B.  C. Tảo vòng.                              D. Tảo tiểu cầu.

Câu 2: Trong các cây sau đây, nhóm cây nào gồm các cây sinh sản bằng hạt?

A. Lúa, ngô, rêu tường.                                 B. Táo, thông, dưa hấu, xoài.

C. Hồng xiêm, dương xỉ, bưởi, chanh.         D. Đỗ đen, cây cải, cây rau bợ.

Câu 3: Những cây sống ở vùng sa mạc khô hạn thường có đặc điểm nào dưới đây?

1. Thân mọng nước.

2. Rễ chống phát triển.

3. Rễ rất dài, ăn sâu vào lòng đất hoặc bò lan rộng và nông trên mặt đất.

4. Lá có kích thước nhỏ hoặc tiêu biến thành gai.

   A. 1, 2, 3, 4.             B. 2, 3, 4.                    C. 1, 2, 3.                    D. 1, 3, 4.

Câu 4: Thực vật Hạt trần không có đặc điểm nào sau đây?

A. Có mạch dẫn trong thân.                        B. Chủ yếu là thân gỗ.

C. Cơ quan sinh sản là hoa.                        D. Cơ quan sinh sản là nón.

Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây cho thấy Dương xỉ khác Rêu?

A. Sống ở cạn.                                           B. Rễ thật, có mạch dẫn.

C. Sinh sản bằng bào tử.                             D. Sinh sản hữu tính.

Câu 6: Cây nào dưới đây không thuộc ngành Hạt kín?

A. Hoa sen.         B. Lúa.             C. Ngô.                D. Rêu tường.

Câu 7: Trên cây rêu, cơ quan sinh sản là

A. lá                        B. túi bào tử                           C. hoa                 D. nón

Câu 8: Cây nào dưới đây thuộc Quyết?

A. Rau muống.          B. Rau bợ.          C. Rau dền.          D. Rau ngót.

Câu 9: Cây nào dưới đây không thuộc ngành Hạt trần?

A. Bằng lăng.           B. Kim giao.           C. Pơmu.          D. Hoàng đàn.

Câu 10: Trong các đặc điểm về kiểu rễ và dạng gân lá, đặc điểm nào sau đây có ở lớp Hai lá mầm?

   A. Rễ chùm, gân hình mạng.

   B. Rễ cọc, gân hình mạng.

   C. Rễ chùm, gân hình cung hoặc song song.

   D. Rễ cọc, gân hình cung hoặc song song.

Câu 11: Trong các đặc điểm về kiểu rễ và dạng gân lá, đặc điểm nào sau đây có ở lớp Một lá mầm?

   A. Rễ chùm, gân hình mạng.

   B. Rễ cọc, gân hình mạng.

   C. Rễ chùm, gân hình cung hoặc song song.

   D. Rễ cọc, gân hình cung hoặc song song.

Câu 12: Nhóm cây nào dưới đây đều có kiểu gân lá hình mạng?

   A. Râm bụt, mây, cây cải.                           B. Mồng tơi, tía tô, lá lốt.

   C. Trầu không, mía, rau muống.                  D. Bèo tây, trúc, rau cải.

Text Box: Câu 13: Cho hình dưới đây:

Số (4) trong hình là bộ phận nào của cây

thông?

A. Nón đực.

B. Nón cái.

C. Lá.

D. Hạt.

 

 

Câu 14: Dựa vào số lá mầm, em hãy cho biết hạt nào dưới đây không cùng nhóm với những hạt còn lại?

A. Đậu xanh.            B. Ngô.               C. Bí đỏ.               D. Đậu tương.

Câu 15: Sau khi thụ tinh, hợp tử phát triển thành…(1)…, noãn phát triển thành…(2)…chứa phôi, …(3)…phát triển thành….(4)…chứa hạt. Chọn đáp án đúng lần lượt là:

   A. (1): phôi, (2): bao phấn, (3): bao hoa, (4): quả.

   B. (1): noãn, (2): hạt, (3): bầu nhụy, (4): phôi.

   C. (1): phôi, (2): hạt, (3): bầu nhụy, (4): quả.   

   D. (1): noãn, (2): quả, (3): bao hoa, (4): phôi.  

Câu 16: Trong các loại cây dưới đây, cây nào có tác dụng là cây ăn quả, cây làm cảnh lại vừa là cây làm thuốc?

   A. Dừa.                    B. Mít.            C. Cần sa.                  D. Quất.

Câu 17: Đặc điểm chung của thực vật thuộc nhóm Tảo là

A. Chưa có rễ, thân, lá thật.                       B. Có rễ giả, thân, lá.

B. Có rễ, thân, lá.                                      D. Có lá giả, rễ, thân.

Câu 18: Cây nào sau đây thường sống ở vùng khô hạn?

A. Cây xương rồng.                                 B. Cây đước.      

C. Cây hoa sen.                                       D. Cây rong đuôi chó.

Câu 19: Nhóm quả nào dưới đây gồm toàn quả mọng?

   A. Quả cam, quả lạc, quả dưa hấu.

   B. Quả cà chua, quả dưa hấu, quả cam.

   C. Quả mận, quả đào, quả phượng vĩ.

   D. Quả cải, quả phượng vĩ, quả dưa hấu.

Câu 20: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở thực vật Hạt kín mà không có ở các nhóm thực vật khác?

A. Thân có mạch dẫn.                    B. Cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt.

C. Sinh sản bằng hạt.                      D. Có đầy đủ rễ, thân, lá.

Câu 21: Thực vật Hạt kín tiến hóa hơn cả là vì

   A. có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn.

   B. có nhiều cây to và sống lâu năm.

   C. có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạng, có khả năng thích nghi với các điều kiện sống khác nhau trên Trái Đất.

   D. có sự sinh sản hữu tính.

Câu 22: Cây con có thể được hình thành từ những bộ phận nào dưới đây?

1. Hạt.                    2. Rễ.                    3. Thân.                4. Lá.

   A. 1, 2, 3, 4.             B. 1, 2, 3.            C. 1, 2, 4.                D. 1, 3, 4.

Câu 23: Các loại quả: mơ, chanh, hồng xiêm, dừa, ổi thuộc nhóm quả nào?

   A. Quả hạch.            B. Quả mọng.        C. Quả thịt.         D. Quả khô.

Câu 24: Loại lá cây nào dưới đây có thể tiết ra các chất có tác dụng diệt khuẩn?

   A. Nhãn.                  B. Mồng tơi.               C.  Bạch đàn.              D. Chuối.

Câu 25: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào đặc trưng nhất đối với cây Hạt kín?

   A. Có hoa, chưa có quả, hạt nằm lộ trên lá noãn hở.

   B. Có hạt kín, có hoa, chưa có quả.

   C. Có hạt nằm lộ trên lá noãn hở, chưa có hoa, chưa có quả.

   D. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả.

Câu 26: Cây thông được xếp vào ngành Hạt trần vì

A. thân gỗ, có mạch dẫn.

B. hạt nằm lộ trên các lá noãn hở.

C. chúng có hoa.

D. sinh sản hữu tính.

Câu 27: Cây nào dưới đây thuộc lớp Hai lá mầm?

A. Lúa.                    B. Lúa mì.                   C. Ngô.              D. Rau muống.

Câu 28: Cây nào sau đây thuộc lớp Một lá mầm?

A. Cây bưởi.            B. Cây xoài.            C. Cây ngô.              D. Cây dương xỉ.

Câu 29: Ở thực vật có hoa, quả chứa hạt do bộ phận nào của hoa biến đổi thành?

   A. Bầu nhụy.           B. Chỉ nhị.         C. Noãn.        D. Bao phấn.

Câu 30: Nhóm cây nào sau đây gồm toàn cây lương thực?

   A. Cây sen, cây sâm, cây hoa cúc, cà phê.

   B. Cây mít, cây vải, cây nhãn, cây ổi.

   C. Cây lúa, khoai tây, ngô, kê.

   D. Rau cải, cà chua, su hào, cải bắp.

Câu 31: Cây nào dưới đây được xếp vào nhóm thực vật quý hiếm ở nước ta?

   A.  Bạch đàn.           B. Xà cừ.              C. Tam thất.        D. Bằng lăng.

Câu 32: Để cây phát triển tốt, trong khâu chăm sóc cây trồng, chúng ta không nên làm điều gì dưới đây?

   A. Phòng chống sâu bệnh, chống nóng, chống rét cho cây.

   B. Bón phân đúng loại, đúng thời điểm, đúng hàm lượng.

   C. Tưới tiêu hợp lí.

   D. Cung cấp thật nhiều nước và phân bón.

Câu 33: Hoạt động nào của cây xanh giúp bổ sung vào bầu khí quyển lượng khí ôxi mất đi do hô hấp và đốt cháy nhiên liệu?

A. Trao đổi muối khoáng.                           B. Quang hợp.            

C. Hô hấp.                                                  D. Thoát hơi nước.

Câu 34: Cây nào dưới đây có nguồn gốc từ cây cải hoang dại?

A. Rau dền.              B. Lá lốt.            C. Cà chua.                 D. Su hào.

Câu 35: Cây trồng có nguồn gốc từ

A. cây hoang dại.                                       B. cây trên đồi.

C. cây dưới nước.                                       D. cây trên rừng.

Câu 36: Cây trồng khác cây dại ở điểm nào?

A. Cơ quan sinh dưỡng nhỏ.

B. Cơ quan sinh sản nhiều.

C. Chất lượng quả.

D. Bộ phận con người sử dụng có kích thước lớn, chất lượng tốt.

Câu 37: Loại thực vật nào dưới đây là tác nhân gây nên hiện tượng nước “nở hoa”?

   A. Dương xỉ.            B. Rêu.                       C. Thông.                   D. Tảo.

Câu 38: Nguồn nước nào dưới đây đóng vai trò chủ chốt trong đời sống sinh hoạt của con người?

   A. Nước bốc hơi.      B. Nước biển.       C. Nước bề mặt          D. Nước ngầm.

Câu 39:  Trong các cây sau đây, những cây nào sinh sản bằng bào tử?

1. Dương xỉ.                       2. Rêu tản.                                3. Kim giao.

4. Rau bợ.                          5. Rêu tường.                           6. Vạn tuế. 

   A. 1, 2, 4, 5.                                                B. 1, 2, 3, 4, 5, 6.

   C. 1, 2, 3, 5, 6.                                            D. 1, 2, 5, 6.

Câu 40: Cây nào sau đây thường được trồng để lấy bóng mát?

A. Cây bàng.         B. Cây đỗ đen.         C. Cây hoa loa kèn.       D. Cây nhân sâm.

Câu 41: Loại cây nào dưới đây gây độc cho một số động vật thủy sinh?

A. Duốc cá           B. Đinh lăng           C. Ngũ gia bì             D. Xương rồng

Câu 42: Chất độc được biết đến nhiều nhất trong khói thuốc lá là gì?

   A. Hêrôin.               B. Nicôtin.                  C. Côcain.                  D. Solanin.

Câu 43: Loại cây nào dưới đây thường được trồng ven bờ biển để chắn gió và bão cát?

   A. Xương rồng.        B. Lim.                       C. Phi lao.                   D. Xà cừ.

Câu 44: Trong điều kiện thời tiết giá lạnh, khi gieo hạt người ta thường che chắn bằng nilon hoặc phủ rơm rạ. Việc làm trên cho thấy vai trò của nhân tố nào đối với sự nảy mầm của hạt?

   A. Nhiệt độ.                                                B. Độ ẩm.                  

C. Ánh sáng.                                              D. Độ thoáng khí.

 

Câu 45: Nhóm nào dưới đây gồm toàn thực vật quý hiếm?

   A. Sưa, xoan, bằng lăng, phi lao.                 B. Lim, sến, táu, bạch đàn.

   C. Trắc, gụ, giáng hương, cẩm lai.               D. Đa, bồ đề, chò, điền thanh.

Câu 46: Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ sự đa dạng của thực vật?

1. Ngăn chặn phá rừng, hạn chế việc khai thác bừa bãi thực vật quý hiếm để bảo vệ số lượng cá thể của loài.

2. Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài thực vật quý hiếm đặc biệt.

3. Xây dựng các khu bảo tồn, vườn Quốc gia,… để bảo vệ các loài thực vật, trong đó có thực vật quý hiếm.

4. Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng.

   A. 1, 2, 3, 4.             B. 1, 2, 3.                    C. 2, 3, 4.                    D. 1, 2, 4.

Câu 47: Trong các biện pháp giúp giảm thiểu ô nhiễm và điều hòa khí hậu, biện pháp nào khả thi, tiết kiệm và mang lại hiệu quả lâu dài nhất?

   A. Trồng cây gây rừng.

   B. Ngừng sản xuất công nghiệp.

   C. Xây dựng hệ thống xử lí chất thải.

   D. Di dời các khu chế xuất lên vùng núi.

Câu 48: Thực vật rừng có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn, sạt lở đất, hạn chế lũ lụt, giữ nguồn nước ngầm nhờ vào

A. hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức chảy của nước mưa.

B. thân cây giữ đất, tán cây cản bớt sức chảy của nước mưa.

C. hệ rễ và thân cây giữ đất.

D. tán cây cản bớt sức chảy của nước mưa.

Câu 49: Cây nào sau đây thường được trồng để làm thuốc?

A. Cây bàng                                    B. Cây mít       

C.  Cây rau muống                          D. Cây đinh lăng

Câu 50: Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự suy giảm tính đa dạng của thực vật là gì?

A. Do tác động của thiên tai.

B. Do hoạt động khai thác quá mức của con người.

C. Do sản xuất nông nghiệp.

D. Do thay đổi khí hậu thường xuyên.

4
17 tháng 4 2021

ảnh câu 1 

17 tháng 4 2021

ko cần trả lời câu 1 và 13 nhé

 

17 tháng 8 2018

Đáp án: A

Những cây sống ở vùng sa mạc khô hạn thường có: thân mọng nước, rễ rất dài, ăn sâu vào lòng đất hoặc bò lan rộng và nông trên mặt đất, lá có kích thước nhỏ hoặc tiêu biến thành gai – SGK trang 121.

30 tháng 1 2018

Đáp án: A

Những cây sống ở vùng sa mạc khô hạn thường có: thân mọng nước, rễ rất dài, ăn sâu vào lòng đất hoặc bò lan rộng và nông trên mặt đất, lá có kích thước nhỏ hoặc tiêu biến thành gai – SGK trang 121.

27 tháng 3 2017

Đáp án: A

Những cây sống ở vùng sa mạc khô hạn thường có: thân mọng nước, rễ rất dài, ăn sâu vào lòng đất hoặc bò lan rộng và nông trên mặt đất, lá có kích thước nhỏ hoặc tiêu biến thành gai – SGK trang 121.

17 tháng 3 2022

A

24 tháng 6 2021

Câu 14: Những cây sống ở vùng sa mạc khô hạn thường có đặc điểm nào dưới đây ?

1. Thân mọng nước

2. Rễ chống phát triển

3. Rễ rất dài, ăn sâu vào lòng đất hoặc bò lan rộng và nông trên mặt đất

4. Lá có kích thước nhỏ hoặc tiêu biến thành gai

 A. 1, 3, 4.

 B. 1, 2, 3.

 C. 2, 3, 4.

 D. 1, 2, 3, 4. 

Câu 14: Những cây sống ở vùng sa mạc khô hạn thường có đặc điểm nào dưới đây ?

1. Thân mọng nước

2. Rễ chống phát triển

3. Rễ rất dài, ăn sâu vào lòng đất hoặc bò lan rộng và nông trên mặt đất

4. Lá có kích thước nhỏ hoặc tiêu biến thành gai

 A. 1, 3, 4. 

B. 1, 2, 3. 

C. 2, 3, 4. 

D. 1, 2, 3, 4. 

Chọn câu sai. Đặc điểm nào không được dùng phân loại các nhóm Thực vật? 

A. Có mạch dẫn hoặc không có mạch dẫn.

B. Có hạt hoặc không có hạt.

C. Có hoa hoặc không có hoa.

D. Có rễ hoặc không có rễ. 

Chọn câu sai. Thực vật có vai trò nào dưới đây ? *

A. Cung cấp phù sa cho đất.

B. Điều hoà khí hậu.

C. Hạn chế ngập lụt, hạn hán.

D. Giữ đất, chống xói mòn.

Thực vật nào dưới đây có mạch dẫn, không có hạt? *

A. Rêu.

B. Cây rau bợ.

C. Cây thông.

D. Cây ổi.

Chọn câu sai. Đặc điểm nào không được dùng phân loại các nhóm Thực vật? 

A. Có mạch dẫn hoặc không có mạch dẫn.

B. Có hạt hoặc không có hạt.

C. Có hoa hoặc không có hoa.

D. Có rễ hoặc không có rễ. 

Chọn câu sai. Thực vật có vai trò nào dưới đây ? *

A. Cung cấp phù sa cho đất.

B. Điều hoà khí hậu.

C. Hạn chế ngập lụt, hạn hán.

D. Giữ đất, chống xói mòn.

Thực vật nào dưới đây có mạch dẫn, không có hạt? *

A. Rêu.

B. Cây rau bợ.

C. Cây thông.

D. Cây ổi.

25 tháng 1 2019

Đáp án : D.

10 tháng 7 2021

Bốn câu đúng:

(2)    (3)

(4)    (5)

Câu 2. So với tảo, rêu có đặc điểm nào ưu việt hơn ?A. Có thân và lá chính thức.                       B. Có rễ thật.C. Thân đã có mạch dẫn.                            D. Không phụ thuộc vào độ ẩm của môi trường.Câu 3. Cây nào dưới đây không thuộc nhóm Hạt trần?A. Tuế.                      B. Dừa.                       C. Thông tre.             D. Kim giao.Câu 4. Chất độc được biết đến nhiều nhất trong khói thuốc lá là gì...
Đọc tiếp

Câu 2. So với tảo, rêu có đặc điểm nào ưu việt hơn ?

A. Có thân và lá chính thức.                       B. Có rễ thật.

C. Thân đã có mạch dẫn.                            D. Không phụ thuộc vào độ ẩm của môi trường.

Câu 3. Cây nào dưới đây không thuộc nhóm Hạt trần?

A. Tuế.                      B. Dừa.                       C. Thông tre.             D. Kim giao.

Câu 4. Chất độc được biết đến nhiều nhất trong khói thuốc lá là gì ?

A. Hêrôin.                 B. Nicôtin.                 C. Côcain.                  D. Moocphin.

Câu 5. Chất kháng sinh pênixilin được sản xuất từ một loại

A. nấm men.             B. mốc trắng. C. mốc tương.            D. mốc xanh.

Câu 6. Nón đực của cây thông có màu gì?

A. Màu đỏ.                B. Màu nâu.               C. Màu vàng.                        D. Màu xanh lục.

Câu 7. Bộ phận nào của cây thông thường được chúng ta gọi là “quả”?

A. Bao phấn.                                              B. Hạt.

C. Nón cái.                                                   D. Nón đực.

Câu 8. Khi nói về rêu, nhận định nào dưới đây là đúng?

A. Cấu tạo phức tạp.                                   B. Chưa có rễ chính thức.

C. Không có khả năng hút nước.               D. Thân đã có mạch dẫn.

Câu 9. Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu?

A. Mặt dưới của lá.                                      B. Mặt trên của lá.

C. Thân cây.                                                 D. Rễ cây.

Câu 10. Đặc điểm nào dưới đây không có ở thực vật Hạt kín?

A. Có rễ thật sự.                                           B. Có hoa và quả.

C. Sinh sản bằng bào tử.                             D. Thân có mạch dẫn.

Câu 11. Nhóm nào dưới đây gồm những quả thịt ?

A. Bông, đu đủ, chuối, xà cừ.                    B. Lúa, bưởi, đậu bắp, táo.

C. Chanh, táo ta, chuối, cà chua.               D. Nho, thì là, chuối, na.

Câu 12. Rêu sau khi chết đi có thể được dùng làm gì?

A. Hồ dán.                                                    B. Thức ăn cho con người.

C. Thuốc.                                                      D. Phân bón.

Câu 13. Hiện tượng hạt được bao bọc trong quả có ý nghĩa thích nghi như thế nào?

A. Để ủ ấm hạt.

B. Giúp dự trữ các chất dinh dưỡng nuôi hạt khi chúng nảy mầm.

C. Giúp các chất dinh dưỡng dự trữ trong hạt không bị thất thoát ra ngoài.

D. Giúp hạt được bảo vệ tốt hơn, tăng cơ hội duy trì nòi giống.

Câu 14. Để bảo quản thực phẩm trước sự tấn công của vi khuẩn hoại sinh, chúng ta có thể áp dụng những phương pháp nào sau đây?

A. Sấy khô, ướp muối, ướp lạnh.                          B. Ướp muối , sấy khô.          

C. Làm chín.                                                             D. Bọc kín.

 

Câu 15. Đặc điểm nào dưới đây có ở dương xỉ mà không có ở rêu?

A. Sinh sản bằng bào tử.                                         B. Thân có mạch dẫn.

C. Đã có lá.                                                               D. Chưa có rễ chính thức

Câu 16. Hiện nay, các nhà khoa học đã phân chia thực vật thành các bậc phân loại từ thấp đến cao theo trật tự như thế nào?

A. Ngành– Lớp– Bộ– Họ– Chi– Loài.                 B. Ngành– Lớp– Bộ– Chi– Họ– Loài.

C. Ngành– Bộ– Lớp– Họ– Chi– Loài.                  D. Ngành– Chi– Bộ– Họ– Lớp– Loài.   

Câu 17. Đa dạng thực vật là gì?

A. Là sự phong phú về số lượng loài, số cá thể trong loài và sự đa dạng về môi trường sống của chúng.

B. Là sự phong phú về môi trường sống của chúng.

C. Là có nhiều loài thực vật.

D. Là sự đa dạng về số cá thể trong loài.

Câu 18. Cây nào dưới đây có nguồn gốc từ cây cải hoang dại?

A. Lá lốt.                                                         B. Cà chua.

C. Rau dền                                                       D. Su hào.

Câu 19. Phần lớn các đại diện của lớp Một lá mầm đều có dạng thân như thế nào?

A. Thân cột.                                                     B. Thân cỏ. 

C. Thân leo.                                                     D. Thân gỗ.

Câu 20. Trong các ngành thực vật hiện có, ngành nào bao gồm các đại diện có tổ chức cơ thể hoàn thiện nhất ?

A. Ngành Hạt trần.                                           B. Ngành Hạt kín.

C. Ngành Dương xỉ.                                          D. Ngành Rêu.

Câu 21. Trong điều kiện thời tiết giá lạnh, khi gieo hạt người ta thường che chắn bằng nilon hoặc phủ rơm rạ. Việc làm trên cho thấy vai trò của nhân tố nào đối với sự nảy mầm của hạt ?

A. Độ thoáng khí.                                              B. Độ ẩm.

C. Nhiệt độ.                                                       D. Ánh sáng.

Câu 22. Hiện tượng cuống lá phình to, mềm và xốp ở cây bèo Nhật Bản có ý nghĩa gì ?

A. Giúp cây dự trữ chất dinh dưỡng.

B. Giúp cây hấp thụ nước và muối khoáng triệt để hơn.

C. Giúp cây dễ dàng nổi trên mặt nước.

D. Giúp cây đào thải các chất dư thừa ra ngoài cơ thể.

Câu 23. Mỗi năm, 1 ha rừng đã nhả vào không khí khoảng

A. 110 – 130 tấn ôxi.                                          B. 16 – 30 tấn ôxi.

C. 46 – 60 tấn ôxi.                                              D. 1 – 5 tấn ôxi.

Câu 24. Bộ phận nào của cơ thể thực vật có khả năng ngăn bụi hiệu quả nhất ?

A. Thân.                                                              B. Hoa.

C. Tán lá.                                                            D. Hệ rễ.

Câu 25. Loại cây nào dưới đây thường được trồng ven bờ biển để chắn gió và bão cát ?

A. Xà cừ.                                                            B. Xương rồng

C. Phi lao.                                                           D. Lim.

Câu 26. Chất dinh dưỡng của hạt được dự trữ ở đâu ?

A. Thân mầm hoặc rễ mầm.                               B. Phôi nhũ hoặc chồi mầm.

C. Lá mầm hoặc rễ mầm.                                   D. Lá mầm hoặc phôi nhũ.

Câu 27. Loại thực vật nào dưới đây là tác nhân gây nên hiện tượng nước “nở hoa” ?

A. Tảo.                                                                 B. Rêu.

C. Dương xỉ.                                                        D. Thông.

Câu 28. Cây nào dưới đây được xếp vào nhóm thực vật quý hiếm ở nước ta ?

A. Xà cừ.                                                              B. Bạch đàn.

C. Tam thất.                                                          D. Trầu không.

Câu 29. Vi khuẩn sinh sản chủ yếu theo hình thức nào ?

A. Phân đôi.                                                          B. Nảy chồi.

C. Tạo thành bào tử.                                             D. Tiếp hợp.

Câu 30. Nhiệt độ thích hợp nhất cho sự phát triển của nấm là

A. 250C - 300C.                                                     B. 150C - 200C.

C. 350C - 400C.                                                     D. 300C - 350C.

Câu 31. Quả trâm bầu phát tán chủ yếu theo hình thức nào ?

A. Phát tán nhờ nước.                                            B. Phát tán nhờ gió.

C. Phát tán nhờ động vật.                                      D. Tự phát tán.

Câu 32. Quả cây xấu hổ có hình thức phát tán tương tự quả nào dưới đây ?

A. Quả ké đầu ngựa.                                              B. Quả cải.

C. Quả chi chi.                                                       D. Quả đậu bắp.

Câu 33. Nhóm nào dưới đây gồm những cây Hai lá mầm ?

A. Cam, mít, cau, chuối, thanh long.

B. Cao lương, dừa, mía, rau má, rau ngót.

C. Rau dền, khoai lang, cà chua, cải thảo.

D. Sen, sắn, khế, gừng, dong ta.

Câu 34. Phôi của hạt bưởi có bao nhiêu lá mầm ?

A. 3.                                                                        B. 1.

C. 2.                                                                        D. 4.

Câu 35. Nhóm nào dưới đây gồm những cây sống trong vùng ngập mặn ?

A. Đoạn, chúc, nứa, hồng, na.

B. Bần, sú, vẹt, mắm, đước.

C. Giang, si, vẹt, táu, lim.

D. Bụt mọc, sưa, hoàng đàn, tuế, mun.

Câu 36. Mốc trắng dinh dưỡng bằng hình thức

A. kí sinh.                                                               B. tự dưỡng.

C. cộng sinh.                                                           D. hoại sinh.

Câu 37. Khi nói về mốc trắng, nhận định nào dưới đây là không chính xác ?

A. Thường tìm thấy trong cơm để lâu ngày, ruột bánh mì để thiu.

B. Tồn tại vách ngăn giữa các tế bào trong sợi nấm.

C. Sinh sản bằng bào tử.

D. Không chứa diệp lục.

Câu 38. Ở người, bệnh nào dưới đây do nấm gây ra ?

A. Tay chân miệng.                                                 B. Á sừng.

C. Bạch tạng.                                                           D. Lang ben.

Câu 39. Cây nào dưới đây có số lá mầm trong hạt khác với những cây còn lại ?

A. Xương rồng.                                                        B. Hoàng tinh.

C. Chuối.                                                                  D. Hành tây.

Câu 40. Các đại diện của lớp Một lá mầm thường có mấy dạng gân lá chính ?

A. 4 dạng.                                                                  B. 3 dạng.

C. 1 dạng.                                                                  D. 2 dạng.n                                                                                                   help mình nha :>

5
17 tháng 12 2021

2a 3b 4b 5d 6c 7c 

17 tháng 12 2021

8b 9a 10c 11c 12d 13d

20 tháng 2 2016

1/- Hoa tự thụ phấn: Là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó. Ví dụ: hoa lúa
-Hoa giao phấn: là những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác. Ví dụ hoa bắp (ngô), hoa mướp

Sau thụ tinh : quả do bầu nhụy biến đổi thành, hạt do noãn phát triển thành.
Một số cây khi quả hình thành vẫn còn giữ lại 1 bộ phận của hoa. Ví dụ như phần đài hoa vẫn còn lại trên quả của các loại cây: ổi, hồng, cà chua, ... ; phần đầu nhụy, vòi nhụy cũng được giữ lại ở quả :chuối, ngô, ...

- Phát tán nhờ gió: quả và hạt có cánh hoặc túm lông, nhẹ. VD: quả chò, bồ công anh,v..v.. 
- Phát tán nhờ động vật: quả và hạt có gai móc, là thức an của động vật. VD: quả ổi, quả ớt,v..v.. 
- Tự phát tán: giỏ quả tự nứt, hạt thông ra ngoài. VD: quả chi chi, quả nổ,v..v.. 
*Con người cũng có thể giúp cho quả và hạt phát tán đi rất xa và phát triển khắp nơi.

2/Hạt nảy mầm cần những điều kiện:nhiệt độ, độ ẩm, không khí thích hợp.

 Trong trồng trọt, muốn cho hạt nảy mầm cần phải làm: 

sau khi gieo hạt gặp trời mưa to, nếu đất úng thì phải tháo hết nước ngay

Phải làm đất tơi, xốp trước khi gieo hạt

Trời rét phải phủ rơm, rạ cho hạt đã gieo

Phải gieo hạt đúng thời vụ

Phải bảo quản tốt hạt giống

phải thiết kế thí nghiệm thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống:

Chọn một số hạt giống tốt : Chắc mẩy, không bị sâu mọt, sứt sẹo cho vào một cốc có lót bông ẩm còn cốc lót bông ẩm khác cho vào các hạt giống xấu như sâu mọt, bị mốc, bị lép, sứt sẹo…để tất cả vào chỗ mát (đủ nước,không khí và nhiệt độ thích hợp). Sau vài ngày thấy cốc có các hạt giống tốt nảy mầm nhiều hơn. Vì vậy: sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống

3/Môi trường sống của tảo: Sống ở nước trong các mương rãnh, ruộng lúa, chỗ nước đọng. Vì tảo chưa có rễ, thân, lá

;chúng không có rễ thân lá thực sự