K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 5 2022

Tham khảo

- Những đại diện có 3 hình thức di chuyển là: vịt trời (đi, chạy, bay), châu chấu (đi, nhảy, bay)... - Những đại diện có 2 hình thức di chuyển là: gà lôi (đi, bay), chim cánh cụt (bơi, đi).. - Những đại diện có 1 hình thức di chuyển là: cá chép (bơi), giun đất (bò), dơi (bay),...

4 tháng 5 2022

dạ cô

Đi/chạy : đà điểu, chó sói, sư tử, báo, ngựa,...

Bơi : vịt, ngỗng, thiên nga,....

Bay : chim, đại bàng, gõ kiến,....

tính làm luôn á dỗi bà luôn :(

31 tháng 3 2022

Trên cạn: Đi, chạy bằng 4 chân hoặc 2 chân (thú móng Guốc, thú Ăn thịt, thỏ, kanguru, khỉ, vượn ...), leo trèo (sóc, vượn, báo, mèo rừng ...).

- Trên không: Bay (dơi), lượn (cầy bay, sóc bay).

- Dưới nước: Bơi (cá voi, cá đen phin, rái cá, hải li, trâu nước ...).

BẠN THAM KHẢO NHA

31 tháng 3 2022

Hih thức di chuyển : bn tự nêu r còn hỏi nx -.-

Cơ quan di chuyển : 

- Đi, chạy : Chủ yếu bằng chân

- Bơi : Chủ yếu = chân có màng bơi, 1 số loài dùng chi trước làm mái chèo

- Bay : Chủ yếu bằng cánh có lông vũ

6 tháng 4 2022

Bạn tham khảo một số ý nhé

 Đặc điểm đặc trưng của thú Móng guốc là:

- Số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có bao sừng bao bọc, được gọi là guốc.

- Di chuyển nhanh, vì thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng, chỉ những đốt cuối của ngón chân có guốc mới chạm đất (diện tích tiếp xúc với đất hẹp).

* Phân biệt thú Guốc chẵn và thú Guốc lẻ

Thú Guốc chẵn

Thú Guốc lẻ

- Móng guốc có hai ngón chân giữa phát triển bằng nhau.

- Đa số sống theo đàn.

- Có loài ăn tạp, có loài ăn thực vật, nhiều loài nhai lại.

- Móng guốc có một hoặc ba ngón chân giữa phát triển nhất.

- Sống theo đàn (ngựa) hoặc sống đơn độc (tê giác).

- Ăn thực vật, không nhai lại.

6 tháng 4 2022

*Phân biệt thú guốc chẵn ѵà thù guốc lẻ:

-Guốc chẵn: Thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, sống theo đàn, có loài ăn tạp, ăn thực vật, nhiều loài nhai lại

-Guốc lẻ: Thú móng guốc có 3 ngón chân giữa phát triển hơn cả, ăn thực vật không nhai lại, không có sừng, có sừng, một số sống đơn độc, một số sống theo đàn (THAM KHẢO)

6 tháng 12 2016

1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của thực vật là :

* Khí hậu
Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật chủ yếu thông qua nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí và ánh sáng.
- Nhiệt độ : Mỗi loài thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định. Loài ưa nhiệt thường phân bổ ở nhiệt đới. xích đạo ; những loài chịu lạnh lại chỉ phân bố ở các vĩ độ cao và các vùng núi cao. Nơi có nhiệt độ thích hợp, sinh vật sẽ phát triển nhanh và thuận lợi hơn.
- Nước và độ ẩm không khí : Những nơi có điều kiện nhiệt, ẩm và nước thuận lợi như các vùng xích đạo, nhiệt đới ẩm, cận nhiệt ẩm, ôn đới ẩm và ấm là những môi trường tốt để sinh vật phát triển. Trái lại, ở hoang mạc do khô khan nên ít loài sinh vật có thể sinh sống ớ đây.
- Ánh sáng quyết định quá trình quang hợp của cây xanh. Những cây ưa sáng thường sống và phát triển tốt ở nơi có đầy đủ ánh sáng. Những cây chịu bóng thường sống trong bóng râm, dưới tán lá của các cây khác.
* Đất
Các đặc tính lí, hoá và độ phì của đất ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của thực vật.
Ví dụ : Đất ngập mặn thích hợp với các loài cây ưa mặn như sú, vẹt, đước, .... vì vậy rừng ngập mặn chỉ phát triển và phân bố ờ các bãi ngập triều ven biển.
Đất đỏ vàng ở dưới rừng xích đạo có tầng dày, độ ẩm và tính chất vật lí tốt nên i: nhiều loài cây lá rộng sinh trưởng và phát triển.
Địa hình
Độ cao và hướng sườn ảnh hưởng tới sự phân bố thực vật ở vùng núi. Khi lên cao nhiệt độ và độ ẩm thay đổi, do đó thành phần thực vật thay đổi, vật sẽ phân bố thành các vành đai khác nhau. Hướng sườn khác nhau cũng nên sự khác biệt về nhiệt, ẩm và chế độ chiếu sáng, do đó cũng ảnh hưởng tới độ cao xuất hiện và kết thúc của các vành đai thực vật.

 

* Sinh vật
Thức ăn là nhân tố sinh học quyết định đối với sự phát triển và phân bổ của động vật. Động vật có quan hệ với thực vật về nơi cư trú và nguồn thức ăn Nhiều loài động vật ăn thực vật lại là thức ăn của động vật ăn thịt. Vì vậy, các loài động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt phải cùng sống trong một môi trường sinh thái nhất định. Do đó, thực vật có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố động vật: nơi nào thực vật phong phú thì động vật cũng phong phú và ngược lại.
* Con người
Con người có ảnh hưởng lớn đối với sự phân bố sinh vật. Điều này thể hiện rõ nhất trong việc làm thay đổi phạm vi phân bố nhiều loại cây trồng, vật nuôi. Ví dụ : con người đã đưa các loại cây trồng như cam, chanh, mía. Từ châu Á và châu Âu... sang trồng ở Nam Mĩ và châu Phi. Ngược lại, các loài như khoai tây, thuốc lá, cao su,... lại được chuyển từ châu Mĩ sang trồng ở châu Á và châu Phi Con người còn đưa động vật nuôi từ lục địa này sang lục địa khác. Ví dụ từ châu Âu, con người đã đưa nhiều loại động vật như bò, cừu, thỏ,... sang nuôi Oxtrây-li-a và Niu Di-lân.
Ngoài ra, việc trồng rừng được tiến hành thường xuyên ờ nhiều quốc gia, đã không ngừng mở rộng diện tích rừng trên toàn thế giới.
Bên cạnh những tác động tích cực đó, con người đã và đang gây nên sự thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, làm mất nơi sinh sống và làm tuyệt chủng nhiều loài động, thực vật hoang dã. Cuộc “Cách mạng xanh” tuy đã có tác động rất tích cực trong nông nghiệp nhưng cũng đã làm một số giống cây trồng của địa phương bị tuyệt chủng.


 

Câu 1. Trình bày đặc điểm di chuyển các đại diện ngành động vật nguyên sinh.Câu 2. Ngành ruột khoang có lối sống như thế nào? Cho ví dụ về các đại diện.Câu 3. Hãy nêu một số ví dụ về vai trò của ngành ruột khoangCâu 4. Nêu tên các loại giun kí sinh và tác hại của chúng đối với các sinh vật.Câu 5. Hãy nêu đặc điểm giúp sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh và đặc điểm chung của ngành giun tròn.Câu 6. Hãy trình...
Đọc tiếp

Câu 1. Trình bày đặc điểm di chuyển các đại diện ngành động vật nguyên sinh.

Câu 2. Ngành ruột khoang có lối sống như thế nào? Cho ví dụ về các đại diện.

Câu 3. Hãy nêu một số ví dụ về vai trò của ngành ruột khoang

Câu 4. Nêu tên các loại giun kí sinh và tác hại của chúng đối với các sinh vật.

Câu 5. Hãy nêu đặc điểm giúp sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh và đặc điểm chung của ngành giun tròn.

Câu 6. Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống của giun đất. Hãy kể tên 1 số đại diện của ngành Giun đốt.

Câu 7. Nêu hình dáng và cấu tạo của trai sông. Hãy giải thích ý nghĩa của việc ấu trùng trai bám vào cá.

Câu 8. - Nêu cấu tạo ngoài của nhện nhà? Trình bày quá trình nhện chăng lưới và bắt mồi.

- Kể tên các đại diện của lớp hình nhện.

Câu 9. Trình bày cấu tạo ngoài của tôm sông? Kể tên một số loài giáp xác có lợi và một số loài giáp xác có hại.

Câu 10. Nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp.

Câu 11. Trình bày sự đa dạng của lớp Sâu bọ, số lượng loài của lớp sâu bọ? Hãy kể tên các loài sâu bọ có lợi và có hại, nêu rõ lợi ích và tác hại của chúng?

Câu 12. Phân biệt biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn.

II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.

Câu 1: Trùng roi thường sống ở đâu?

A. Trong các cơ thể động vật.

B. Trong các cơ thể thực vật.

C. Trong nước ao, hồ, đầm, ruộng và các vũng nước mưa.

D. Trong nước biển.

Câu 2: Trùng kiết lị khác với trùng biến hình ở điểm nào?

A. Có chân giả rất ngắn.

B. Chỉ ăn hồng cầu.

C. Thích nghi cao với đời sống kí sinh.

D. Chỉ ăn hồng cầu, có chân giả rất ngắn, thích nghi cao với đời sống kí sinh.

Câu 3: Trùng roi xanh di chuyển nhờ:

A. Lông bơi.         B. Roi bơi.            C. Không có cơ quan di chuyển.       D. Chân giả.

Câu 4: Động vật nguyên sinh kí sinh có các đặc điểm:

1. Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hay kém phát triển.

2. Dinh dưỡng kiểu hoại sinh.

3. Dinh dưỡng kiểu động vật.

4. Sinh sản hữu tính với tốc độ rất nhanh.

5. Sinh sản vô tính với tốc độ rất nhanh.

A. 1, 2, 5.                        B. 1, 3, 5.              C. 1, 2, 4.                        D. 1, 3, 4.

Câu 5: Ngành ruột khoang có vai trò lớn về:

A. Làm thực phẩm.                                       B. Làm cảnh quan đẹp.        

C. Cảnh quan đẹp và có vai trò sinh thái      D. Làm thuốc chữa bệnh

Câu 6: Thủy tức sinh sản bằng hình thức nào?

A. Vô tính, đơn giản                                      B. Tái sinh

B. Hữu tính                                                    D. Mọc chồi và tái sinh, hữu tính

Câu 7: Loài nào sau đây không phải là đại diện của lớp Hình nhện?

A. Bọ cạp                        B. Cái ghẻ             C. Con ve bò                   D. Cua nhện.

Câu 8: Các loài thuộc ngành Ruột khoang thải chất bã ra khỏi cơ thể qua

A. Màng tế bào                                            B. Không bào tiêu hóa    

C. Tế bào gai                                               D. Lỗ miệng

 Câu 9: Ốc là vật chủ trung gian thường gặp của loài nào?

A. Sán lá gan                  B. Giun đũa          C. Giun móc câu              D. Giun chỉ

Câu 10: Nơi kí sinh của giun chỉ là

A.   Ruột non                   B. Ruột già       C. Mạch bạch huyết              D. Gan, mật.

Câu 11: Vì sao khi kí sinh trong ruột non, giun đũa không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa?

A. Vì giun đũa chui rúc dưới lớp niêm mạc của ruột non nên không bị tác động bởi dịch tiêu hóa.

B. Vì giun đũa có khả năng kết bào xác khi dịch tiêu hóa tiết ra.

C. Vì giun đũa có lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể.

D. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 12: Bệnh sán lá máu ở người lây truyền bằng con đường nào?

A. Qua con đường ăn uống.      B. Qua da.              C. Qua hô hấp.      D. Qua đường máu

Câu 13: Giun đũa khác giun kim ở điểm:

A. Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu

C. Chỉ ký sinh ở 1 vật chủ

B. Có lớp vỏ cuticun bọc ngoài

D. Dài 20-25cm, màu hồng, trơn, ánh

Câu 14:  Ốc sên sống ở đâu?

A. Trên cạn          B. Nước ngọt                 C. Nước mặn        D. Nước lợ

Câu 15: Ngọc trai được tạo thành từ đại diện nào của ngành Thân mềm?

A. Trai ngọc          B. Bạch tuộc                   C. Sò                    D. Mực

Câu 16: Mực khi gặp nguy hiểm thì có tập tính gì?

A. Phun mực         B. Chạy trốn                   C. Chui vào vỏ      D. Giấu mình

Câu 17: Kiểu dinh dưỡng của trai sông gọi là gì?

A. Thụ động          B. Chủ động          C. Chủ yếu là chủ động   D. Chủ yếu là thụ động

Câu 18: Đâu là ý đúng khi nói về quá trình sinh sản của trai sông?

A. Trứng → Ấu trùng trong mang mẹ → Ấu trùng bám vào da, mang cá → Trai con → Trai trưởng thành

B. Trứng → Ấu trùng trong mang mẹ →Ấu trùng bám vào da, mang cá → Trai trưởng thành

C. Trứng → Ấu trùng trong mang mẹ → Trai con → Trai trưởng thành

D. Trứng → Ấu trùng bám vào da, mang cá → Trai con → Trai trưởng thành

Câu 19: Nhóm nào dưới đây gồm toàn những chân khớp có tập tính dự trữ thức ăn?

A. Tôm sông, nhện, ve sầu.

B. Kiến, nhện, tôm ở nhờ.

C. Kiến, ong mật, nhện.

D. Ong mật, tôm sông, tôm ở nhờ.

Câu 20: Trong ngành Chân khớp, lớp nào có giá trị lớn về mặt thực phẩm cho con người?

A. Lớp Đuôi kiếm.                                        B. Lớp Giáp xác.

C. Lớp Hình nhện.                                        D. Lớp Sâu bọ.

Câu 21: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm chung của lớp Sâu bọ là sai?

A. Hô hấp bằng mang.

B. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.

C. Cơ thể chia làm ba phần rõ rệt: đầu, ngực và bụng.

D. Có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau

Câu 22: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm chung của lớp Sâu bọ là sai?

A. Vỏ cơ thể bằng pectin, vừa là bộ xương ngoài, vừa là chiếc áo ngụy trang của chúng.

B. Có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau.

C. Cơ thể chia làm ba phần rõ ràng: đầu, ngực và bụng.

D. Hô hấp bằng hệ thống ống khí

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hầu hết các giáp xác đều có hại cho con người.

B. Các giáp xác nhỏ trong ao, hồ, sông, biển là nguồn thức ăn quan trọng của nhiều loài cá.

C. Giáp xác chỉ sống được trong môi trường nước.

D. Chân kiếm sống tự do là thủ phạm gây chết cá hàng loạt.

Câu 24: Động vật nào dưới đây không sống ở môi trường nước?

A. Rận nước.                                                B. Cua nhện.        

C. Mọt ẩm.                                                   D. Tôm hùm.

Câu 25:  Điền số liệu thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:

Lớp Giáp xác có khoảng … loài.

A. 10 nghìn                                                  B. 20 nghìn         

C. 30 nghìn                                                  D. 40 nghìn

5
15 tháng 12 2021

*Trong tự nhiên : Có ý nghĩa về sinh thái đối với biển và đại dương Ví dụ: các rạn san hô,... Làm vẻ đẹp cho tự nhiên: Ví dụ: san hô, sứa, Hai quỳ,.. *Trong đời sống: Trang sức trang trí Ví dụ: san hô, làm hòn non nội bộ,... Là thực phẩm có giá trị: Ví dụ: sữa rô, sứa đến,... Hóa thạch san hô đóng góp phần nghiên cứu địa chất địa tầng Cung cấp nguyên liệu đá vôi: Ví dụ: san hô đá

15 tháng 12 2021

Tham khảo:

Sán lá Schistosoma mansoni - làm ổ trong não. ...

Ấu trùng ruồi botfly – làm ổ dưới da. ...

Ký sinh trùng Amip - ăn não. ...

Ký sinh trùng Toxoplasma gondii – gây bệnh viêm não toxoplasma. ...

Rệp – hút máu. ...

Giun chỉ Wuchereria – gây bệnh chân voi. ...

Giun lươn Strongyloidiasis stercoralis.

17 tháng 5 2016

1/ Các hình thức sinh sản ở động vật là: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái. Con sinh ra kế thừa đặc điểm của 1 cá thể.

- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái. Con sinh ra kế thừa đặc điểm của 2 cá thể.

2/ Sự tiến hoá của hệ thần kinh qua các ngành đã học: Từ chỗ hệ thần kinh chưa phân hoá (Động vật nguyên sinh) đến hệ thần kinh hình mạng lưới (Ruột khoang), tới chỗ hình chuỗi hạch với hạch não, hạch dưới hầu, chuỗi hạch bụng( giun đốt) đến hình chuỗi hạch với hạch não lớn, hạch dưới hầu, chuỗi hạch ngực và bụng (Chân khớp) hoặc hệ thần kinh hình ống với bộ não và tủy sống ở Động vật có xương sống

3/ Biện pháp đấu tranh sinh học: Là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt các thiệt hại do sinh vật hại gây ra.

Các biện pháp đấu tranh sinh học:

- Sử dụng thiên địch tiêu diệt trực tiếp sinh vật gây hại

VD: Mèo bắt chuột.

- Sử dụng thiên địch đẻ trứng vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại

VD: Bướm đêm đẻ trứng lên cây xương rồng, ấu trùng nở ra ăn cây xương rồng.

VD: Ong mắt đỏ đẻ trứng lên trứng sâu xám, ấu trùng nở ra ăn trứng sâu xám.

- Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại.

VD: Sử dụng vi khuẩn Myoma và Calixi để tiêu diệt thỏ

- Gây vô sinh diệt động vật gây hại

VD: Tuyệt sản ruổi đực ruồi cái không sinh sản được

5 tháng 5 2021

Ở động vật có hai hình thức sinh sản chính. Đó là sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có tế nào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết hợp với nhau (mà do sự phân đôi cơ thể hoặc mọc chồi). Sinh sản hữu tính (có ưu thế hơn sinh sản vô tính).

 

2 tháng 12 2018

- Trong quá trình phát triển của giới động vật, sự hoàn chỉnh các cơ quan di chuyển tạo điều kiện cho con vật có nhiều hình thức di chuyển (đi, bơi, chạy, nhảy, bò,bay, trườn,…) thích nghi với nhiều kiểu môi trường sống (trên cạn, trong đát, trên không, dưới nước).

  - Ở từng cơ quan vận động, các động tác cũng dần dần linh hoạt, đa dạng hơn thích nghi với điều kiện sống của loài (bàn tay khỉ thích nghi với sự cầm nằm, leo trèo, vây bơi giúp cá di chuyển trong nước, chân khỏe giúp động vật chạy nhanh).

  - Sự hoàn chỉnh của cơ quan di chuyển giúp động vật di chuyển và cư trú ở nhiều nơi, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sinh sản, phát triển và hình thành loài mới.

17 tháng 4 2022

tham khảo

Sự hoàn chỉnh của cơ quan di chuyển giúp động vật di chuyển và cư trú ở nhiều nơi, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sinh sản, phát triển và hình thành loài mới. - VD: bàn tay khỉ thích nghi với sự cầm nằm, leo trèo; vây bơi giúp cá di chuyển trong nước; chân khỏe giúp động vật chạy nhanh.

17 tháng 4 2022

tham khảo

Sự hoàn chỉnh của cơ quan di chuyển giúp động vật di chuyển và cư trú ở nhiều nơi, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sinh sản, phát triển và hình thành loài mới. - VD: bàn tay khỉ thích nghi với sự cầm nằm, leo trèo; vây bơi giúp cá di chuyển trong nước; chân khỏe giúp động vật chạy nhanh.