K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 12 2020

Bài 2(SGK trang 108): Chọn câu đúng trong các câu sau

a) Hóa học hữu cơ là nguyên chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.

b) Hóa học hữu cơ là nguyên chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.

c) Hóa học hữu cơ là nguyên chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.

d) Hóa học hữu cơ là nguyên chuyên nghiên cứu các hợp chất trong cơ thể sống.

30 tháng 12 2020

chọn C

2 tháng 3 2017

Đáp án D

Câu 1. Hợp chất hữu cơ là:A. hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khácB. hợp chất của cacbon, hiđro và oxi.C. hợp chất của cacbon và hiđroD. hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại, …)Câu 2. Chất nào sau đây là chất hữu cơ?A. CO2.                             B. CH4.                              C. CO.                               D. K2CO3.Câu 3. Chất nào sau đây là chất hữu cơ?A....
Đọc tiếp

Câu 1. Hợp chất hữu cơ là:

A. hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác

B. hợp chất của cacbon, hiđro và oxi.

C. hợp chất của cacbon và hiđro

D. hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại, …)

Câu 2. Chất nào sau đây là chất hữu cơ?

A. CO2.                             B. CH4.                              C. CO.                               D. K2CO3.

Câu 3. Chất nào sau đây là chất hữu cơ?

A. H2CO3.                         B. Na2CO3.                       C. KHCO3.                       D. C2H5OH.

Câu 4. Chất nào sau đây không phải hợp chất hữu cơ?

A. CH3COOH.                  B. C6H12O6.                      C. (NH4)2CO3.                  D. HCHO.

Câu 5. Hợp chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon?

A. C2H6O.                         B. CO2.                              C. C2H2.                            D. CCl4.

Câu 6. Hợp chất nào sau đây thuộc loại dẫn xuất của hiđrocacbon?

A. C2H4O2.                        B. CaCO3.                         C. NaHCO3.                      D. C3H4.

Câu 7. Hiđrocacbon X có phân tử khối là 30 đvC. X là

A. CH4.                             B. C2H6.                            C. C3H8.                            D. C2H4.

Câu 8. Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.

B. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.

C. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.

D. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.

Câu 9. Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị là

A. I.                                   B. IV.                                C. III.                                D. II.

Câu 10. Hoá trị của cacbon, oxi, hiđro trong hợp chất hữu cơ lần lượt là

A. IV, II, II.                       B. IV, III, I.                       C. II, IV, I.                        D. IV, II, I.

Câu 11. Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là

A. mạch vòng.                                                              B. mạch thẳng, mạch nhánh.

C. mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.                    D. mạch nhánh.

1
16 tháng 3 2023

Câu 1. Hợp chất hữu cơ là:

A. hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác

B. hợp chất của cacbon, hiđro và oxi.

C. hợp chất của cacbon và hiđro

D. hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại, …)

Câu 2. Chất nào sau đây là chất hữu cơ?

A. CO2.                             B. CH4.                              C. CO.                               D. K2CO3.

Câu 3. Chất nào sau đây là chất hữu cơ?

A. H2CO3.                         B. Na2CO3.                       C. KHCO3.                       D. C2H5OH.

Câu 4. Chất nào sau đây không phải hợp chất hữu cơ?

A. CH3COOH.                  B. C6H12O6.                      C. (NH4)2CO3.                  D. HCHO.

Câu 5. Hợp chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon?

A. C2H6O.                         B. CO2.                              C. C2H2.                            D. CCl4.

Câu 6. Hợp chất nào sau đây thuộc loại dẫn xuất của hiđrocacbon?

A. C2H4O2.                        B. CaCO3.                         C. NaHCO3.                      D. C3H4.

Câu 7. Hiđrocacbon X có phân tử khối là 30 đvC. X là

A. CH4.                             B. C2H6.                            C. C3H8.                            D. C2H4.

Câu 8. Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.

B. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.

C. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.

D. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.

Câu 9. Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị là

A. I.                                   B. IV.                                C. III.                                D. II.

Câu 10. Hoá trị của cacbon, oxi, hiđro trong hợp chất hữu cơ lần lượt là

A. IV, II, II.                       B. IV, III, I.                       C. II, IV, I.                        D. IV, II, I.

Câu 11. Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là

A. mạch vòng.                                                              B. mạch thẳng, mạch nhánh.

C. mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.                    D. mạch nhánh.

10 tháng 5 2022

nCO2=0,8844=0,02mol

=>nC=0,02mol

nH2O=0,36\18=0,02mol

=>nH=0,04mol

mO=0,6−mC−mH=0,32g

=>A:C,H,O

nO=0,32\16=0,02mol

nC:nH:nO=0,02:0,04:0,02=1:2:1

=>CTDGN:CH2O30

n=60=>n=2

=>CTPT:C2H4O2

10 tháng 5 2022

\(a.Tacó:n_{CO_2}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,02\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_O=\dfrac{0,6-0,02.12-0,04.1}{16}=0,02\left(mol\right)\)

=> Hợp chất cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O

\(b.ĐặtCTPT:C_xH_yO_z\left(x,y,z>0\right)\\Tacó:x:y:z=0,02:0,04:0,02=1:2:1\\ \Rightarrow CTđơngiảnnhất:\left(CH_2O\right)_n\\ MàM_A=60\\ \Rightarrow \left(12+2+16\right).n=60\\ \Rightarrow n=2\\ VậyCTPTcủaA:C_2H_4O_2\)

26 tháng 7 2017

a)

C H 2 = C H 2 → 1 C H 3 C H 2 - O H → 2 C H 3 - C O O H → 3 + C H 3 C H 2 - O H C H 3 C O O C H 2 C H 3

 (1) CH2=CH2 + H2O → t ∘  CH3-CH2-OH

(2) CH3-CH2-OH + O2 → m e n g i a m  CH3COOH

(3) CH3COOH + CH3CH2OH → H 2 S O 4 đ ặ c , t ∘  CH3COOCH2CH3 + H2O

CTCT của:

C2H4: CH2=CH2

C2H6O: CH3-CH2-OH

C2H4O2: CH3COOH

C4H8O2: CH3COOCH2CH3

b) Các chất tác dụng được với NaOH trong điều kiện thích hợp là: CH3COOH và CH3COOCH2CH3

Các chất tác dụng được với Na là: CH3-CH2-OH ; CH3COOH

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

CH3COOCH2CH3 + NaOH → CH3COONa + CH3CH2OH

2CH3-CH2-OH + 2Na → 2CH3-CH2-ONa + H2

2CH3COOH+ 2Na → 2CH3COONa  + H2

Cho 5 hợp chất hữu cơ A, B, C, D và E là các đồng phân của nhau (chỉ chứa C, H và O), trong đó cacbon chiếm 55,8% và có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn 170 g/mol. (a) Xác định công thức phân tử chung của A, B, C, D và E. Trong 5 chất, chỉ có 2 hợp chất A và B cho phản ứng với dung dịch NaHCO3 (có sủi bọt khí), cả A và B đều có nhóm CH3, nhưng hợp chất B có đồng phân cis/trans. Cho từng chất C, D và...
Đọc tiếp

Cho 5 hợp chất hữu cơ A, B, C, D và E là các đồng phân của nhau (chỉ chứa C, H và O), trong đó cacbon chiếm 55,8% và có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn 170 g/mol.

(a) Xác định công thức phân tử chung của A, B, C, D và E.

Trong 5 chất, chỉ có 2 hợp chất A và B cho phản ứng với dung dịch NaHCO3 (có sủi bọt khí), cả A và B đều có nhóm CH3, nhưng hợp chất B có đồng phân cis/trans.

Cho từng chất C, D và E phản ứng với dung dịch NaOH, sau đó trung hòa bằng dung dịch HCl, từ C thu được các chất hữu cơ F và G, từ D thu được các chất hữu cơ H và I, từ E thu được các chất hữu cơ K và L. Trong đó G là hợp chất không bền và chuyển hóa ngay thành G’ (G và G’ có cùng công thức phân tử). Cho biết F, H và K cũng cho phản ứng với dung dịch NaHCO3. Khi oxy hóa bằng H2CrO4, hợp chất G’ chuyển hóa thành F và hợp chất L chuyển hóa thành H. Phản ứng của H với bạc nitrat trong amoniac chỉ tạo thành các chất vô cơ.

(b) Xác định công thức cấu tạo của các chất và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Cho biết trong các phản ứng trên crôm chuyển hóa thành H2CrO3.

(c) Viết phương trình phản ứng polime hóa của A và C.

(d) Một trong hai polime thu được trong câu (c) tan dễ trong dung dịch NaOH nguội, polime còn lại không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch NaOH nóng. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và giải thích vì sao có sự khác biệt trên.

1
23 tháng 3 2017

(a) Gọi CTPT của các chất là CxHyOz

M<170 => mC<170.55,8% => 12x<94,86 => x<7,9

 

Vậy CTPT có dạng: C4HyOz (y≤10)(Do M là các số nguyên và là số chẵn)

Ta có: 12.4 + y + 16z = 86 => y + 16z = 38

+ z = 1: y = 22 (loại)

+ z = 2: y = 6 (nhận)

Vậy CTPT của các chất là: C4H6O2

b) A, B đều có nhóm CH3 và phản ứng với NaHCO3 tạo khí và chỉ có B có đồng phân hình học nên cấu tạo của A và B là:

A: CH2=C(CH3)-COOH

B: CH3-CH=CH-COOH

F, H, K có phản ứng với NaHCO3 tạo khí nên F, H, K là các axit.

- G là hợp chất không bền và chuyển hóa ngay thành G’ (G và G’ có cùng công thức phân tử) và khi oxy hóa bằng H2CrO4, hợp chất G’ chuyển hóa thành F nên G’ và F có cùng số nguyên tử C

C: CH3COOCH=CH2

F: CH3COOH

G: CH2=CH-OH

G’: CH3CHO

- H có phản ứng với NaHCO3 tạo khí nên H là axit. Mặt khác, phản ứng của H với bạc nitrat trong amoniac chỉ tạo thành các chất vô cơ nên H là HCOOH

D: HCOOCH2-CH=CH2

H: HCOOH

I: CH2=CH-CH2-OH

- L bị oxi hóa tạo HCOOH nên L là CH3OH

E: CH2=CH-COOCH3

K: CH2=CH-COOH

L: CH3OH

(1) CH2=C(CH3)-COOH (A) + NaHCO3 → CH2=C(CH3)-COONa + H2O + CO2

(2) CH3-CH=CH-COOH (B) + NaHCO3 → CH3-CH=CH-COONa + H2O + CO2

(3) CH3COOCH=CH2 (C) + NaOH → CH3COONa + CH3CHO (G’)

(4) CH3COONa + HCl → CH3COOH (F) + NaCl

(5) HCOOCH2-CH=CH2 (D) + NaOH → HCOONa + CH2=CH-CH2-OH (I)

(6) HCOONa + HCl → HCOOH (H) + NaCl

(7) CH2=CH-COOCH3 (E) + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3OH (L)

(8) CH2=CH-COONa + HCl → CH2=CH-COOH (K) + NaCl

(9) CH3CHO + H2CrO4 → CH3COOH + H2CrO3

(10) CH3OH + 2H2CrO4 → HCOOH + 2H2CrO3 + H2O

(11) HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3

(c) Phản ứng polime hóa của A và C:

 (d)


15 tháng 2 2018

a)

CnH2n+2 + (1,5n + 0,5)O2 → nCO2 + (n + 1)H2O

1          → 1,5n + 0,5               n          n + 1

Theo đề bài: nkhí trước pứ = nkhí sau pứ → 1 + 1,5n + 0,5 = n + n + 1 → n = 1

→ A: CH4

b)

R là chất dẻo nên R có thể là: PE, PVC, PA, PS → X có chứa liên kết đôi

5 tháng 4 2019

a. SO 2 + Ca ( OH ) 2 → 1 : 1 CaSO 3 + H 2 O

b.  Ba ( HCO 3 ) 2 + NaOH → 1 : 1 BaCO 3 + NaHCO 3 + H 2 O

c .   2 P + 3 Cl 2 → 2 : 3 2 PCl 3 d .   Ca 3 ( PO 4 ) 2 + 2 H 2 SO 4 → 1 : 2 2 CaSO 4 +   Ca ( H 2 PO 4 ) 2 e .   H 3 PO 4 + 3 KOH → 1 : 3 K 3 PO 4 + 3 H 2 O g .   CO 2 + NaOH → 1 : 1 NaHCO 3