Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
Gọi $d=ƯC(n, n+1)$
$\Rightarrow n\vdots d; n+1\vdots d$
$\Rightarrow (n+1)-n\vdots d$
$\Rightarrow 1\vdots d\Rightarrow d=1$
Vậy $ƯC(n, n+1)=1$
Câu 2:
Gọi $d=ƯC(5n+6, 8n+7)$
$\Rightarrow 5n+6\vdots d; 8n+7\vdots d$
$\Rightarrow 8(5n+6)-5(8n+7)\vdots d$
$\Rigtharrow 13\vdots d$
$\Rightarrow d\left\{1; 13\right\}$
Gọi d là UCLN(2n+3,3n+5)
\(\hept{\begin{cases}2n+3⋮d\\3n+5⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}3\left(2n+3\right)⋮d\\2\left(3n+5\right)⋮d\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}6n+9⋮d\\6n+10⋮d\end{cases}}}\)
\(\Rightarrow\left(6n+10\right)-\left(6n+9\right)⋮d\)
\(\Rightarrow1⋮d\)
=>d = 1
=>UCLN(2n+3,3n+5) = 1
=>2n+3 và 3n+5 là hai số nguyên tố cùng nhau
Gọi d là UCLN(5n+6,8n+7)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}5n+6⋮d\\8n+7⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}8\left(5n+6\right)⋮d\\5\left(8n+7\right)⋮d\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}40n+48⋮d\\40n+35⋮d\end{cases}}}\)
\(\Rightarrow\left(40n+48\right)-\left(40n+35\right)⋮d\)
\(\Rightarrow13⋮d\)
\(\Rightarrow d\in\left\{1;13\right\}\)
Để \(\left(5n+6,8n+7\right)=1\)thì \(d\ne13\)
=> UCLN(5n+6,8n+7) = 1
B1) Gọi d là UCLN của (2n+3) và (3n+5)
Ta có: (2n+3):d và (3n+5):d => 3(2n+3):d và 2(3n+5):d
=> 2(3n+5)-3(2n+3):d <=> (6n+10-6n-9):d <=> 1:d. Do đó UCLN của 2 số đó là 1
Vậy chúng là 2 số nguyên tố cùng nhau.
B2) Cách giải tương tự.
Bài 1 :
a) Ta có :
\(12=2^2.3\)
\(26=2.13\)
\(70=2.5.7\)
=> UCLN ( 12 , 26 , 70 ) = 2
=> UC ( 12 , 26 , 70 } = Ư ( 2 ) = { -2 ; -1 ; 1 ; 2 }
b)
Ta có ;
\(60=2^2.3.5\)
\(45=3^2.5\)
=> BCLN ( 60 ; 45 ) = \(2^2.3^2.5\)= 180
=> BC ( 60 ; 45 } = B ( 180 ) = { 0 ; 180 ; 360 ; 540 ; 720 ; 900 ; 1080 , ...}
Mà đề bài yêu cầu tìm BC ( 60 ; 45 } có 3 chữ số
=> BC ( 60 ; 45 ) = { 180 ; 360 ; 540 ; 720 ; 900 }
Bài 2 :
Gọi UCLN ( n + 1 ; 3n + 4 ) = d
=> n + 1 chia hết cho d ; 3n + 4 chia hết cho d
=> 3(n+1) chia hết cho d ; 3n + 4 chia hết cho d
=> 3n + 4 - ( 3n + 3 ) chia hết cho d
=> 3n + 4 - 3n - 3 chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d
=> d = 1
=> n + 1 và 3n + 4 ( n thuộc N ) là nguyên tố cùng nhau
12=22.3
26=2.13
70=2.5.7
UCLN<12;26;70>=2
=>UC<12;26;70>={1;2}
Gọi d là ƯC(n+1,3n+4).(d thuộc N*).Ta có:
(n+1) chia hết cho d
(3n+4) chia hết cho d
=> 3.(n+1) chia hết cho d
(3n+4) chia hết cho d
=> (3n+3) chia hết cho d
(3n+4) chia hết cho d
=>[(3n+4) - (3n+3)] chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d=> d=1
Vây ƯC(n+1; 3n+4)=1
làm ơn tích mk với
a. Gọi ƯC(3n+5;n+2) là d
Ta có •3n+5 chia hết cho d
•n+2 chia hết cho d
=> 3(n+2) chia hết cho d
=> 3n+6chia hết cho d
=> (3n+6)-(3n+5) chia hết cho d
=>3n+6-3n-5 chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d => d=1
Vậy ƯC(3n+5;n+2) =1
b. Gọi ƯC(n+2;2n+3) là d
Ta có • n+2 chia hết cho d
=> 2n+4 chia hết cho d
•2n+3 chia hết cho d
=> (2n+4)-(2n+3) chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d=> d=1
=> ƯC(n+2;2n+3) =1
Vậy n+2 và 2n+3 là 2 số nguyên tố cùng nhau
a; Gọi ƯCLN(n + 1; 3n + 4) = d
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n+1⋮d\\3n+4⋮d\end{matrix}\right.\) ⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}3n+3⋮d\\3n+4⋮d\end{matrix}\right.\) ⇒ 3n + 3 - 3n - 4 ⋮ d
⇒ (3n -3n) - (4 - 3) ⋮ d ⇒ 0 - 1⋮ d ⇒ 1 ⋮ d ⇒ d \(\in\) Ư(1) = 1
Vậy ƯCLN(n + 1; 3n + 4) = 1
ƯC(n +1; 3n +4) = 1
Gọi ƯCLN(30n + 4; 20n + 3) = d
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}30n+4⋮d\\20n+3⋮d\end{matrix}\right.\) ⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}60n+8⋮d\\60n+6⋮d\end{matrix}\right.\) ⇒ 60n + 8 - 60n - 6 ⋮ d
⇒ (60n - 60n) +(8 - 6) ⋮ d ⇒ 0 +2 ⋮ d ⇒ 2 ⋮ d
⇒ d \(\in\) Ư(2)
Vậy Ước chung lớn nhất của (30n + 4 và 20n + 3) là 2