Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
* Cơ thể hình nhện gồm có 2 phần là: - Phần đầu- ngực: tấn công, định hướng, di chuyển. - Phần bụng: có nội quan, cơ quan hô hấp, cơ quan sinh sản, cơ quan chăng tơ. * Cấu tạo cơ thể như trên là tương tự với giáp xác.
Tham khảo cấu tạo của lớp nhện là
Cơ thể nhện gồm 2 phần là phần đầu – ngực và phần bụng. Ngoài ra chúng còn có 4 đôi chân để bò và các bộ phận khác như kìm, khe thở, lỗ sinh dục và núm tuyến tơ. Trong đó, phần đầu – ngực có chức năng giúp nhện bắt mồi và tự vệ thông qua đôi kìm có chứa độc tố. Đồng thời, 4 đôi chân bò giúp nhện di chuyển và chăng lưới.
Phần bụng với đôi khe thở giúp nhện hô hấp, lỗi sinh dục giúp nhện sinh sản và núm tuyến tơ rút nhện tạo ra tơ. Có thể nói, mỗi bộ phận của nhện đều có chức năng và nhiệm vụ riêng, nhưng chúng đều liên quan đến nhau và bổ sung cho nhau.
Tk:
+ Cơ thể sâu bọ có 3 phần: đầu, ngực, bụng
+ Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
+ Hô hấp bằng hệ thống ống khíở bụng.
+ Phát triển qua biến thái: biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn.
Câu 61: Cho các động vật sau:
Bọ cạp Cái ghẻ Mọt ẩm Cua nhện Mọt hại gỗ Ve bò
Trong các động vật trên, có bao nhiêu động vật thuộc lớp hình nhện?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 62: Đôi chân xúc giác ở phần đầu – ngực của nhện có chức năng gì?
A. Di chuyển và chăng lưới.
B. Cảm giác về khứu giác và xúc giác.
C. Bắt mồi và tự vệ.
D Sinh ra tơ nhện.
Câu 63: Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần?
A. Vì cơ thể tôm tăng kích thước quá nhanh.
B. Vì tôm có lớp vỏ ngoài cứng bằng kitin ngấm thêm canxi.
C. Vì tôm sống trong nước.
D. Vì tôm ăn động vật, thực vật.
Câu 64: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào giúp phân biệt sâu bọ với các chân khớp khác?
A. Vỏ bằng kitin.
B. Hệ thần kinh phát triển cao.
C. Cơ thể có 3 phần: đầu, ngực, bụng.
D. Có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau.
Câu 65: Vì sao hệ tuần hoàn của sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển?
A. Vì tim có cấu tạo hình ống, gồm nhiều ngăn.
B. Vì vai trò cung cấp ôxi cho tế bào do hộ thống ống khí đảm nhiệm.
C. Vì chúng có hệ tuần hoàn hở.
D Vì ở sâu bọ có hệ thần kinh rất phát triển.
Câu 66: Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết của châu chấu có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Các ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau.
B. Có thêm ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày.
C. Có hệ thống ống khí phát triển chằng chịt.
D. Có hạch não phát triển.
Câu 67: Động vật nào dưới đây có tập tính chăn nuôi động vật khác?
A. Kiến cắt lá.
B. Ve sầu.
C. Ong mật.
D. Bọ ngựa.
Câu 68: Tập tính nào dưới đây không có ở kiến?
A. Đực cái nhận biết bằng tín hiệu.
B. Chăn nuôi động vật khác.
C. Chăm sóc thế hệ sau.
D. Dự trữ thức ăn.
Câu 69: Loài sâu bọ nào dưới đây có lối sống xã hội?
A. Kiến.
B. Mối.
C. Ong mật.
D. Cả A, B và C.
Câu 70: Động vật nào dưới đây ở giai đoạn trưởng thành giúp thụ phấn cho hoa, nhưng ở giai đoạn sâu non lại gây hại cho cây trồng?
A. Bướm.
B. Mối.
C. Ong mật.
D. Bọ cạp.
Câu 61: Cho các động vật sau:
Bọ cạp Cái ghẻ Mọt ẩm Cua nhện Mọt hại gỗ Ve bò
Trong các động vật trên, có bao nhiêu động vật thuộc lớp hình nhện?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 62: Đôi chân xúc giác ở phần đầu – ngực của nhện có chức năng gì?
A. Di chuyển và chăng lưới.
B. Cảm giác về khứu giác và xúc giác.
C. Bắt mồi và tự vệ.
D Sinh ra tơ nhện.
Câu 63: Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần?
A. Vì cơ thể tôm tăng kích thước quá nhanh.
B. Vì tôm có lớp vỏ ngoài cứng bằng kitin ngấm thêm canxi.
C. Vì tôm sống trong nước.
D. Vì tôm ăn động vật, thực vật.
Câu 64: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào giúp phân biệt sâu bọ với các chân khớp khác?
A. Vỏ bằng kitin.
B. Hệ thần kinh phát triển cao.
C. Cơ thể có 3 phần: đầu, ngực, bụng.
D. Có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau.
Câu 65: Vì sao hệ tuần hoàn của sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển?
A. Vì tim có cấu tạo hình ống, gồm nhiều ngăn.
B. Vì vai trò cung cấp ôxi cho tế bào do hộ thống ống khí đảm nhiệm.
C. Vì chúng có hệ tuần hoàn hở.
D Vì ở sâu bọ có hệ thần kinh rất phát triển.
Câu 66: Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết của châu chấu có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Các ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau.
B. Có thêm ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày.
C. Có hệ thống ống khí phát triển chằng chịt.
D. Có hạch não phát triển.
Câu 67: Động vật nào dưới đây có tập tính chăn nuôi động vật khác?
A. Kiến cắt lá.
B. Ve sầu.
C. Ong mật.
D. Bọ ngựa.
Câu 68: Tập tính nào dưới đây không có ở kiến?
A. Đực cái nhận biết bằng tín hiệu.
B. Chăn nuôi động vật khác.
C. Chăm sóc thế hệ sau.
D. Dự trữ thức ăn.
Câu 69: Loài sâu bọ nào dưới đây có lối sống xã hội?
A. Kiến.
B. Mối.
C. Ong mật.
D. Cả A, B và C.
Câu 70: Động vật nào dưới đây ở giai đoạn trưởng thành giúp thụ phấn cho hoa, nhưng ở giai đoạn sâu non lại gây hại cho cây trồng?
A. Bướm.
B. Mối.
C. Ong mật.
D. Bọ cạp.
Loài nào sau đây có tập tính sống thành xã hội?
A. Ve sầu, nhện B. Nhện, bọ cạp C. Tôm, nhện D. Kiến, ong mật
2. cơ quan bài tiết của tôm nằm ở:
A. gốc râu B. khoang miệng C.bụng D.đuôi
3. Cơ quan cảm giác về khứu giác và xúc giác của nhện là:
A. Đôi kìm có tuyến độc B. Núm tuyến tơ
C. Đôi khe thở D. Đôi chân xúc giác phủ đầy lông
6. Những động vật nào sau đây thuộc lớp sâu bọ:
A. Ve sầu, chuồn chuồn, muỗi B. Châu chấu, muỗi, cái ghẻ
C. Nhện, châu chấu, ruồi D. Bọ ngựa, ve bò, ong
8. Khi mổ tôm quan sát ta nhận thấy chuỗi hạch thần kinh nằm ở:
A. Mặt lưng B. Mặt bụng C. 2 bên cơ thể D. Sát với ống tiêu hóa
9. Cơ thể tôm sông gồm:
A. phần đầu, ngực, bụng B. phần đầu, ngực- bụng
C. phần đầu- ngực, bụng D. đầu- bụng, ngực
13. Loài nào sau đây có tập tính sống thành xã hội?
A. Ve sầu, nhện B. Nhện, bọ cạp C. Tôm, nhện D. Kiến, ong mật
16. Đối tượng nào sau đây thuộc lớp sâu bọ phá hại cây trồng mà phải phòng trừ tiêu diệt ?
A. Châu chấu. B. Ong mật. C. Bọ ngựa D. Ruồi.
17. Động vật nào thuộc ngành chân khớp dùng để xuất khẩu?
A. Kiến B. Nhện đỏ C. Tôm sú, tôm hùm D. Bọ cạp.
18. Loại động vật nào sau đây ký sinh trên da người ?
A. Bọ cạp B. Cái ghẻ C. Ve bò D. Nhện đỏ
20:
Tôm sống ở nước, thở bằng mang, có vỏ giáp cứng bao bọc. Cơ thể tôm có 2 phần: đầu – ngực và bụng. Phần đầu – ngực có : giác quan, miệng với các chân hàm, xung quanh và chân bò.