Cho sơ đồ phản ứng sau:
Fe2O3 + HCl FeCl3 + H2O
Tính thể tích tối thiểu dung dịch HCl 2 M cẩn dùng để phản ứng hết với 8 g Fe2O3 (coi hiệu suất phản ứng là 100%).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ n_{FeCl_3}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\\ a,m=m_{FeCl_3}=162,5.0,1=16,25\left(g\right)\\b,m_{ddFeCl_3}=8+500=508\left(g\right)\\ C\%_{ddFeCl_3}=\dfrac{16,25}{508}.100\approx 3,199\%\)
Câu 1 :
$2Fe(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Fe_2O_3 + 3H_2O$
$Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3CO_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$FeCl_2 + 2KOH \to Fe(OH)_2 + 2KCl$
Câu 2 :
$a) Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
b) Theo PTHH : $n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{32,5}{65} = 0,5(mol)$
$V_{H_2} = 0,5.22,4 = 11,2(lít)$
c) $n_{ZnCl_2} = 0,5(mol) \Rightarrow m_{ZnCl_2} = 136.0,5 = 68(gam)$
d) $n_{HCl} = 2n_{Zn} = 1(mol) \Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{1}{0,4} = 2,5M$
a) Fe2O3+6HCl---->2FeCl3+3H2O
b) n \(_{H2O}=\frac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{Fe2O3}=\frac{1}{3}n_{H2O}=0,5\left(molo\right)\)
\(\Rightarrow\)số phân tử Fe2O3=\(0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\left(Pt\right)\)
n\(_{HCl}=2n_{H2O}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\)số phân tử HCl=\(3.6.10^{23}=18.10^{23}\left(pt\right)\)
n FeCl3=\(\frac{2}{3}n_{H2O}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\)số phân tử FeCl3=\(1.6.10^{23}=6.10^{23}\left(pt\right)\)
Fe2O3 + 6HCl\(\rightarrow\)2FeCl3 + 3H2O
Ta có tỉ lệ số phân tử Fe2O3 : HCl : FeCl3 : H2O=1:6:2:3
\(\rightarrow\) số phân tử H2O là 9.1025\(\rightarrow\) số phân tử Fe2O3 là \(\frac{9.10^{25}}{3}\)=\(3.10^{25}\)
Số phân tử HCk = \(\frac{9.10^{25}}{3}\) .6=\(18.10^{25}\)
Số phân tử FeCl3 =2 số phân tử Fe2O3=\(6.10^{25}\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=16,425\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=112,5\left(g\right)\)
\(n_{FeCl_3}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{FeCl_3}=\dfrac{0,15.162,5}{12+112,5}.100\%=19,58\%\)
Số mol của sắt (III) oxit
nFe2O3 = \(\dfrac{m_{Fe2O3}}{M_{Fe2O3}}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
Pt : Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O\(|\)
1 6 2 3
0,075 0,45 0,15
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,075.6}{1}=0,45\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
mHCl = nHCl . MHCl
= 0,45. 36,5
= 16,425 (g)
Khối lượng của dung dịch axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{16,425.100}{14,6}=112\),5 (g)
Số mol của sắt (III) clorua
nFeCl3 = \(\dfrac{0,45.2}{6}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt (III) clorua
mFeCl3 = nFeCl3 . MFeCl3
= 0,15 . 162,5
= 24,375 (g)
khối lượng của dung dích sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mFe2O3 + mHCl
= 12 + 112 , 5
= 124,5 (g)
Nồng độ phần trăm của sắt (III) clorua
C0/0FeCl3 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{24,375.100}{124,5}=19,58\)0/0
Chúc bạn học tốt
= 124,5 (g)
Trong phản ứng hóa học , phản ứng nào có sự chuyển dịch electron điều liên quan đến "điện hóa". Khi này phản ứng nào có chênh lệch thế điện hóa (ΔE)càng lớn càng dễ dàng phán ứng, tức ưu tiên xảy ra trước.
Vậy thì trong hệ có bao nhiêu cặp có thể sinh ra chênh lệch thế điện hóa cứ liệt kê ra. Ở mỗi cặp phải có một tác nhân cho electron và một tác nhân nhận electron thì mới tạo thành một phản ứng điện hóa. Trường hợp này có 3 cặp :
Cặp 1 : Fe3+ + 1 e --> Fe2+ Eo = 0.771
...........Zn - 2e --> Zn2+ Eo = -0.763
=> ΔE = 0.771 - (-0.763) = 1.534
Cặp 2 : Fe2+ + 2 e --> Fe Eo = -0.44
............Zn - 2e ---> Zn2+ Eo = -0.763
=> ΔE = -0.44 - (-0.763) = 0.296
Cặp 3 : 2H+ + 2 e ---> H2 Eo = 0
............ Zn - 2 e --> Zn2+ Eo = -0.763
=> ΔE = 0 - (-0.763) = 0.763
Xếp từ lớn tới bé : Cặp 1 > Cặp 3 > Cặp 2
Vậy cặp 1 xảy ra trước nhất, khi không còn tác nhân đảm bảo cho cặp 1 , đến cặp 3, tương tự cho đến cặp 2 . Nghĩa là Zn phản ứng với Fe3+ để tạo thành Fe2+, sau đó hết Fe3+ mà vẫn còn kẻm thì Zn tác dụng với H+ tạo thành H2 , khi hết H+ mà vẫn còn Zn, Zn tác dụng với Fe2+ tạo thành Fe. Bạn đã nghĩ đúng.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Bài giải trên chỉ đúng trong trường hợp tất cả các tác nhân điều có nồng độ 1 mol/l
Nếu nồng độ các tác nhân khác nhau , lúc này phải tích chênh lệch thế điện hóa cân bằng, ký hiệu Ecb. Với Ecb được tính bằng công thức :
Ecb = Eo + 0.059/n . log ([Ox]/[Kh])
trong đó n là cái số trong phương trình này: Kh - n e --> Ox
[Ox] - nồng độ tác nhân Oxi hóa
[Kh] - nồng độ tác nhân khử
Theo công thức trên khi [Ox] = [Kh] = 1 mol/l thì log([Ox]/[Kh]) = log(1) = 0 vậy Ecb = Eo
a, nZn = 26/65 = 0,4 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
nZn = nH2 = 0,4 (mol)
VH2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (l)
b, nFe2O3 = 16/160 = 0,1 (mol)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
LTL: 0,1 < 0,4/3 => H2 dư
nFe = 0,1 . 3 = 0,3 (mol)
mFe = 0,3 . 56 = 16,8 (g)
a) \(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,4--------------------->0,4
=> VH2 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)
b)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{3}\) => Fe2O3 hết, H2 dư
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,1---------------->0,2
=> mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
\(n_{H_2}=\dfrac{2.8}{22.4}=0.125\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{t^0}}2Fe+3H_2O\)
\(\dfrac{1}{24}.....0.125\)
\(m_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{24}\cdot160=6.67\left(g\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{Zn}=n_{H_2}=0.125\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=0.125\cdot65=8.125\left(g\right)\)