K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Mark A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the questions.Question 33. She has to work today. She cannot join her friends' outing.A. If she had to work today, she would not join her friends'outing.B. If she didn't have to work today, she could join her friends'outing.C. If only she doesn't have to work today, she can join her friends' outing.D. She wishes she hadn't had to work that day so that she could join her friends'...
Đọc tiếp

Mark A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the questions.

Question 33. She has to work today. She cannot join her friends' outing.

A. If she had to work today, she would not join her friends'outing.

B. If she didn't have to work today, she could join her friends'outing.

C. If only she doesn't have to work today, she can join her friends' outing.

D. She wishes she hadn't had to work that day so that she could join her friends' outing.

Question 34. They didn't tell him the truth. More terribly, they forced him to live away from her.

A. Not only did they keep him in the dark but they also forced him to live away from her.

B. Only by not keeping him in the dark did they force him to live away from her.

C. No sooner had they told him the truth when they forced him to live away from her.

D. Not until they forced him to live away from her did they tell him the truth.

Question 38. The best thing you can do is to take some time off work.

A. You might take some time off work.

B. You oughtn't to take some time off work.

D. You had better take some time off work.

C. You needn't take some time off work.

Question 39. "I ordered a T-shirt yesterday," my classmate said.

A. My classmate said that he has ordered a T-shirt the previous day

B. My classmate said that he was ordering a T-shirt the next day

. C. My classmate said that he had ordered a T-shirt the day before.

D. My classmate said that he would order a T-shirt the following day.

Question 40. She inherited her father's fortune six months ago.

B. She has six months to inherit her father's fortune.

A. She hasn't inherited her father's fortune for six months.

C. It has been six months since she inherited her father's fortune.

D.The last time she inherited her father's fortune was six months ago

Giải thích

3
12 tháng 8 2023

33. D

34. A

38. B

39. C

40. D

12 tháng 8 2023

33.A

34. A

38. D

39. C

40. D

Giải tk: áp dụng công thức là ra^^

22 tháng 12 2019

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định không có thật trong quá khứ

Cấu trúc: If + S + had + V3/Ved, S + would/ could...+ have + V3/Ved

Tạm dịch: Cô ấy đã không nhận lời khuyên của cha cô ấy. Đó là lý do tại sao cô ấy chán công việc của mình.

= Nếu cô ấy nghe lời khuyên của cha cô ấy, cô ấy sẽ không chán công việc của mình.

Chọn B 

20 tháng 8 2019

Đáp án B

Ta có cấu trúc: With a view to doing: với mục đích là.

16 tháng 11 2019

Đáp án B.

Ta có cu trúc: With a view to doing: với mục đích là.

25 tháng 6 2017

Chọn đáp án B

A. Khi nghe tin về người cha đã chết của cô, cô ngất xỉu. => sai ở “her dead father”

B. Khi nghe tin về cái chết của cha cô, cô ngất xỉu.

C. Cô ngất đi vì vậy cô nghe tin về cái chết của cha cô.

D. Cô ngất đi và sau đó cô nghe tin về cái chết của cha cô. => sai nghĩa

Dịch nghĩa: Cô nghe tin về cái chết của cha cô. Cô ta ngất.

31 tháng 3 2019

Đáp án D

Kiến thức về liền từ

Mẹ tôi rất bận rộn trong công việc. Tuy nhiên, bà chăm sóc tốt cho các con.

A. Although thì thôi But

B. Sai ngữ pháp: -> in spite of being busy at work...

C. Không hợp nghĩa.

D. Mặc dù bận rộn trong công việc, mẹ tôi chăm sóc tốt cho con cái.

14 tháng 6 2018

Tạm dịch: Lee đã bỏ việc. Cô ấy tiếp tục việc học của mình.

= D. Lee đã bỏ việc với mục đích tiếp tục việc học của cô ấy.

with a view to + V_ing = with the aim of + V_ing: với mục đích làm gì đó

=> Loại B

Chọn D

Các phương án khác:

A. Việc học của Lee đã bị gián đoạn bởi cô ấy muốn tìm việc. => sai nghĩa

C. Lee đã bỏ làm trong phòng khi cô ấy tiếp tục việc học. => sai nghĩa

19 tháng 6 2017

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải thích:

Mẹ tôi rất bận rộn với công việc tại văn phòng. Bà ấy vẫn chăm sóc tốt chúng tôi.

A. Bởi vì mẹ tôi rất bận rộn với công việc tại văn phòng, bà chăm sóc chúng tôi rất tốt.

B. Mẹ tôi quá bận rộn với công việc tại văn phòng đến nỗi bà không thể chăm sóc tốt cho chúng tôi.

C. Mẹ tôi quá bận rộn với công việc tại văn phòng để chăm sóc chúng tôi tốt.

D. Mặc dù rất bận rộn với công việc tại văn phòng, mẹ tôi vẫn chăm sóc chúng tôi rất tốt.

Các phương án A, B, C sai về nghĩa.

Chọn D

17 tháng 7 2017

A

Mẹ tôi rất bận với công việc của mình ở cơ quan. Mẹ vẫn chăm sóc tốt cho chúng tôi

A.   Mặc dù rất bận với công việc của mình ở cơ quan, mẹ vẫn chăm sóc tốt cho chúng tôi

B.   Bởi vì mẹ tôi rất bận với công việc của mình ở cơ quan, mẹ vẫn chăm sóc tốt cho chúng tôi

C.   Mẹ tôi quá bận với công việc ở cơ quan nên không có thời gian chăm sóc tốt cho chúng tôi

D.   Mẹ tôi quá bận với công việc ở cơ quan để có thể  có thời gian chăm sóc tốt cho chúng tôi

=> Đáp án: A

28 tháng 10 2019

Đáp án A

Câu có nghĩa: Mẹ tôi rất bận với công việc. Cô ấy vẫn chăm sóc tốt cho chúng tôi

=> Mặc dù bận rộn với công việc nhưng mẹ vẫn chăm sóc tốt cho chúng tôi