Hòa tan hh gồm C và S vào dd H2SO4 đặc. Đun nóng thu được khí X gồm CO2 và SO2. Hấp thụ hoàn toàn 27,8g khí X vào 500ml dd Y gồm NaOH 0,8M và KOH 0,6M thu được dd Z chứa 56,1g chất tan( chỉ gồm hh các muối ). Cũng cho lượng hh X như trên hấp thụ hết vào 900ml dd Y thì thu được dd chứa m(g) chất tan. Tìm giá trị của m?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Chất rắn không tan là Cu
=> m Cu = 19,2(gam)
n Mg = a(mol) ; n Fe = b(mol)
=> 24a + 56b = 32,8 -19,2 = 13,6(1)
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
n H2 = a + b = 6,72/22,4 = 0,3(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,2
%m Cu = 19,2/32,8 .100% = 58,54%
%m Mg = 0,1.24/32,8 .100% = 7,32%
%m Fe = 100% -58,54% -7,32% = 34,14%
b)
m dd A = 32,8 + 200 - 0,3.2 = 232,2(gam)
n MgSO4 = a = 0,1(mol)
n FeSO4 = b = 0,2(mol)
C% MgSO4 = 0,1.120/232,2 .100% = 5,17%
C% FeSO4 = 0,2.152/232,2 .100% = 13,09%
\(n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,25.1=0,25\left(mol\right)\)
Cho X vào dung dịch `H_2SO_4` loãng:
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,025<-----------------------0,025
a. \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{56.0,025.100\%}{11,8}=11,86\%\\\%m_{Cu}=\dfrac{\left(11,8-0,025.56\right).100\%}{11,8}=88,14\%\end{matrix}\right.\)
b. \(n_{Cu}=\dfrac{11,8-0,025.56}{64}=0,1625\left(mol\right)\)
Cũng lượng X trên cho vào dung dịch `H_2SO_4` đặc nóng:
Giả sử Fe tác dụng hết với dung dịch \(H_2SO_{4.đn}\)
\(2Fe+6H_2SO_{4.đn}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
0,025----------------------------------->0,0375
\(Cu+2H_2SO_{4.đn}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
0,1625--------------------------->0,1625
\(\Sigma n_{SO_2}=0,0375+0,1625=0,2\left(mol\right)\)
Có: \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25\)
=> Phản ứng giữa `NaOH` và `SO_2` tạo muối axit trước (tỉ lệ 1:1)
\(SO_2+NaOH\rightarrow NaHSO_3\)
0,2---->0,2------->0,2
Xét \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,25}{1}\Rightarrow\) NaOH dư.
\(n_{NaOH.dư}=0,25-0,2=0,05\left(mol\right)\)
\(NaOH+NaHSO_3\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
0,05----->0,05---------->0,05
Xét \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,2}{1}\Rightarrow NaHSO_3.dư\)
Sau phản ứng thu được: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaHSO_3}=0,2-0,05=0,15\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_3}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{muối}=0,15.104+0,05.126=21,9=m_{muối.thu.được.theo.đề}\)
=> Giả sử đúng.
\(\Rightarrow V=V_{SO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Hỗn hợp khí ban đầu có thể tích 3,36l CO2 và SO2.
=> Quy về RO2 => nRO2=0,15(mol)
Vì X có thể hấp thụ CO2 => X có cả HRO3- và RO32-
=> Quy đổi: nRO2(tổng)=0,15+0,1=0,25(mol)
RO2 + NaOH -> NaHRO3 (Số mol 1:1 thì khả năng hấp thụ tối đa RO2)
nNaOH=nRO2=0,25(mol)
=> 0,25=0,5a
<=>a=0,5
Gọi công thức SO_2; CO_2 là: RO_2
RO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3
n_{hh}+n_{CO_2}=0,15+0,1=0,25(mol)
n_{NaOH}=n_{RO_2}=0,25mol
CM_{NaOH}=\frac{0,25}{0,5}=0,5M
C1 :
- Hòa tan hh vào dd HCl :
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
X : MgCl2 , FeCl2 , HCl dư
Y : Cu
Z : H2
- Dung dịch X + NaOH :
MgCl2 + 2NaOH => Mg(OH)2 + 2NaCl
FeCl2 + 2NaOH => Fe(OH)2 + 2NaCl
Kết tủa T : Mg(OH)2 , Fe(OH)2
- Nung T :
Mg(OH)2 -to-> MgO + H2O
4Fe(OH)2 + O2 -to-> 2Fe2O3 + 4H2O
Chất rắn : MgO , Fe2O3
C2:
Đặt : nCl2 = x (mol) , nO2 = y (mol)
nA = x + y = 0.6 (mol) (1)
mCl2 + mO2 = 48.15 - 19.2 = 28.95 (g)
=> 71x + 32y = 28.95 (2)
(1),(2) :
x = 0.25 , y = 0.35
Đặt : nMg = a (mol) , nAl = b (mol)
Mg => Mg+2 + 2e
Al => Al+3 + 3e
Cl2 + 2e => 2Cl-1
O2 + 4e => 2O2-
BT e :
2a + 3b = 0.25*2 + 0.35*4 = 1.9
mB = 24a + 27b = 19.2
=> a = 0.35
b = 0.4
%Mg = 0.35*24/19.2 * 100% = 43.75%
nCO2=0,2mol;
nNaOH=0,5.0,1=0,05mol;
nBa(OH)2=0,5.0,2=0,1mol
→nOH−=nNaOH+2nBa(OH)2=0,05+2.0,1=0,25mol
Do 2.nCO2>nOH−>nCO2→ Có kết tủa
→nCO32-=nOH−−nCO2=0,25−0,2=0,05mol<nBa2+
→nBaCO3=nCO3−2=0,05mol→mBaCO3=0,05.197=9,85gam