K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a. Ask and answer using the questions and the prompts.(Hỏi và trả lời bằng cách sử dụng các câu hỏi và lời nhắc.)What kind of charity event should we organize? (Sự kiện tình nguyện nào chúng ta nên tổ chức?)Do we need any volunteers? (Chúng ta có cần những tình nguyện viên không?)What should we call our fun run? (Chúng ta nên gọi cuộc chạy bộ gây quỹ là gì?)Let's have a/an...(Hãy có một...)Yes, we need people to...(Có chúng ta cần mọi...
Đọc tiếp

a. Ask and answer using the questions and the prompts.

(Hỏi và trả lời bằng cách sử dụng các câu hỏi và lời nhắc.)

What kind of charity event should we organize? 

(Sự kiện tình nguyện nào chúng ta nên tổ chức?)

Do we need any volunteers? 

(Chúng ta có cần những tình nguyện viên không?)

What should we call our fun run? 

(Chúng ta nên gọi cuộc chạy bộ gây quỹ là gì?)

Let's have a/an...

(Hãy có một...)

Yes, we need people to...

(Có chúng ta cần mọi người....)

How about...

(Chúng ta nghĩ thế nào về....)

fun run

(cuộc chạy bộ gây quỹ)

sell drinks

(bán đồ uống)

"Run for Fun!"

(Chạy vì niềm vui)

craft fair

(hội chợ thủ công)

make arts and crafts

(làm nghệ thuật và thủ công)

"Help Your Community!"

(Giúp đỡ cộng đồng)

talent show

(buổi biểu diễn tài năng)

take photos

(chụp ảnh)

"Sing for the Children!” (Hát vì trẻ em)

book fair

(hội chợ sách)

sell T-shirts

(bán áo phông)

"Read and Help!"

(Đọc và giúp đỡ)

bake sale

(bán bánh nướng)

sell cupcakes

(bán cupcake)

"Bake Sale for Children's Day"

(Bán bánh vì ngày trẻ em)

art show

(buổi biểu diễn nghệ thuật)

sell paintings

(bán tranh)

"Paint for the Poor!"

(Vẽ tranh vì người nghèo)

car wash

(sự kiện rửa xe gây quỹ)

wash cars

(rửa xe)

 "Bubble Time for Charity!"

(Thời gian bong bóng vì từ thiện)

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

A: What kind of charity event should we organize? 

(Sự kiện tình nguyện nào chúng ta nên tổ chức?)

B: Let’s have a fun run.

(Chúng ta hãy tổ chức một cuộc chạy bộ gây quỹ.)

A: Do we need any volunteers? 

(Chúng ta có cần những tình nguyện viên không?)

B: Yes, we need people to sell drinks.

(Có, chúng ta cần người bán đồ uống.)

A: What should we call our fun run? 

(Chúng ta nên gọi cuộc chạy bộ gây quỹ là gì?)

B: How about “Run for Fun!”

(Bạn nghĩ sao về “Chạy vì niềm vui”)

A: Great!

(Tuyệt!)

11 tháng 9 2023

- What will happen if we turn off the lights?

(Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta tắt đèn?)

- If we turn off the lights, we will reduce electricity.

(Nếu chúng ta tắt đèn, chúng ta sẽ giảm điện.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

A: What kind of charity event should we organize?

(Sự kiện từ thiện nào chúng ta nên tổ chức?)

B: We should organize an activity which people can raise some money by running.

(Chúng ta nên tổ chức 1 hoạt động mà mọi người có thể gây quỹ bằng việc chạy.)

A: What should we call (it)?

(Chúng ta nên gọi nó là gì?)

B: We should call it a fun run.

(Chúng ta nên gọi nó là một sự kiện chạy gây quỹ.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

 - I love pasta.

(Tôi yêu mì ống.)

- I quite like pork.

(Tôi khá thích thịt lợn.)

- I don’t mind spaghetti.

(Tôi không ngại mì Ý.)

- I really don’t like snack.

(Tôi thực sự không thích ăn vặt.)

- I hate burger.

(Tôi ghét bánh mì kẹp thịt.)

4. Work in pairs. Ask and answer first conditional questions. Use what, where and who, the words in the box and your own ideas.(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi điều kiện đầu tiên. Sử dụng cái gì, ở đâu và ai, các từ trong bảng từ và ý tưởng của riêng bạn.)do / finish your homework early tonight? (làm / hoàn thành bài tập về nhà sớm vào tối nay?)go / sunny at the weekend? (đi / có nắng vào cuối tuần? )meet/ go to the park...
Đọc tiếp

4. Work in pairs. Ask and answer first conditional questions. Use what, where and who, the words in the box and your own ideas.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi điều kiện đầu tiên. Sử dụng cái gì, ở đâu và ai, các từ trong bảng từ và ý tưởng của riêng bạn.)

do / finish your homework early tonight? (làm / hoàn thành bài tập về nhà sớm vào tối nay?)

go / sunny at the weekend? (đi / có nắng vào cuối tuần? )

meet/ go to the park later? (gặp gỡ / đi đến công viên sau?)

buy / go shopping tomorrow? (mua / đi mua sắm vào ngày mai?)

- What will you do if you finish your homework early tonight?

(Bạn sẽ làm gì nếu bạn hoàn thành bài tập về nhà sớm vào tối nay?)

- If I finish it early, I'll go out and meet some friends.

(Nếu tôi hoàn thành bài tập sớm, tôi sẽ đi ra ngoài và gặp gỡ một số bạn bè.)

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

A: What will you do if it is sunny at the weekend?

(Bạn sẽ làm gì nếu trời nắng vào cuối tuần?)

B: If it's sunny at weekend, I will go on a trip with my friends.

(Nếu trời nắng vào cuối tuần, em sẽ đi du lịch cùng các bạn.)

A: Who will you meet if you I go to the park later?

(Bạn sẽ gặp gì nếu bạn mình đi công viên sau đó?)

B: If I go to the park later, I will meet my cousin.

(Nếu tôi ra công viên sau đó, tôi sẽ gặp anh họ của mình.)

A: What will you buy if you go shopping tomorrow?

(Bạn sẽ mua gì nếu ngày mai bạn đi mua sắm?)

B:  If I go shopping tomorrow, I will buy a new school bag.

(Nếu ngày mai tôi đi mua sắm, tôi sẽ mua theo một chiếc cặp mới.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1. My favorite book is Alice in Wonderland.

(Quyển sách yêu thích của tôi là Alice in Wonderland.)

2. It is a fantasy novel.

(Nó là tiểu thuyết giả tưởng.)

3. It’s by Lewis Carroll.

(Nó được viết bởi Lewis Carroll.)

4. Because it’s interesting and relaxing.

(Bởi vì nó thú vị và mang lại cảm giác thư giãn.)

5. Yes, I do.

(Tôi nghĩ bạn bè nên đọc nó.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. Have you ever travelled on a plane? Yes, I have.

(Bạn đã bao giờ đi máy bay chưa?)

2. Have you ever lost anything while travelling? No, I haven't.

(Bạn đã bao giờ làm mất thứ gì khi đi du lịch chưa? Chưa)

3. Have you ever bought anything online? Yes, I've.

(Bạn đã bao giờ mua thứ gì trên mạng chưa? Rồi.)

4. Have you ever eaten food from other country? Yes, I've.

(Bạn đã bao giờ ăn món ăn của nước khác chưa? Rồi.)

11 tháng 9 2023

1. Which is more dangerous, a blizzard or a thunderstorm? - A blizzard is more dangerous.

(Cái nào nguy hiểm hơn, một trận bão tuyết hay một trận bão sấm? – Một trận bão tuyết nguy hiểm hơn.)

2. Which is more beautiful, a snowflake or a rainbow? - A rainbow is more beautiful.

(Cái nào đẹp hơn, bông tuyết hay cầu vồng? – Cầu vồng đẹp hơn.)

3. Which holiday venue is better, the mountains or the beach? - The beach is better.

(Địa điểm du lịch nào tốt hơn, núi nay biển? – Biển tốt hơn.)

4. Which city has more seasons, Ha Noi or Ho Chi Minh CIty? - Ha Noi has more seasons.

(Thành phố nào có nhiều mùa hơn, Hà Nội hay TP.HCM? – Hà Nội có nhiều mùa hơn.)

5. Which temperature is worse for you personally, -5°C or 35°C? - -5°C is worse.

(Theo cậu thì nhiệt độ nào tệ hơn, âm 5 độ hay 35 độ? – Âm 5 độ tệ hơn.)

6. Which month in Ha Noi is hotter, June or August? - June is hotter.

(Tháng nào ở Hà Nội nóng hơn, tháng 6 hay tháng 8? – Tháng 6 nóng hơn.)

1:

=>A thunderstorm

2:

Which is the most beautiful,a snowflake or a rainbow?

=>A rainbow

3: Which holiday venue is better, the mountains or the beach?

=>A beach

4: Which city has more seasons, Ha Noi or Ho Chi Minh City?

=>Ha Noi

5: For you personally, which temperature is worse, -5°C or 35°C?

=>-5

6: 

In Ha Noi, which month is hotter, June or August?

=>August

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

A: Where did you go?

B: I went to Phu Quoc.

A: How long did you stay there?

B: I stayed there for 4 days.

A: What did you see?

B: I saw many beautiful beaches and wild animals in the zoo.

A: Did you take any photos?

B: Yes, I did. I took a lot of photos.

A: How many theme parks did you visit?

B: I visited only one theme park.

1 tháng 2 2023

2 They belong to me. They're mine

3 It belongs to my sister. It's hers

4 They belong to John and Lucy. They're theirs

5 They belong to Logan and you. They're yours

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

A: What are you doing?

B: I’m looking at my friend?

A: Who is she studying with?

B: She is studying with the teacher?

A: Where are they sitting?

B: They are sitting in my house.

A: Why are your parents wearing uniform?

B: They are wearing uniform because they are working.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Tạm dịch:

A: Bạn đang làm gì vậy?

B: Tôi đang nhìn bạn tôi?

A: Cô ấy đang học với ai?

B: Cô ấy đang học với giáo viên?

A: Họ đang ngồi ở đâu?

B: Họ đang ngồi trong nhà tôi.

A: Tại sao bố mẹ bạn mặc đồng phục?

B: Họ đang mặc đồng phục vì họ đang làm việc.