K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

A: Where did you go?

B: I went to Phu Quoc.

A: How long did you stay there?

B: I stayed there for 4 days.

A: What did you see?

B: I saw many beautiful beaches and wild animals in the zoo.

A: Did you take any photos?

B: Yes, I did. I took a lot of photos.

A: How many theme parks did you visit?

B: I visited only one theme park.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

A: What are you doing?

B: I’m studying English.

A: What do you do?

B: I’m a student.

A: Where do you go for exercise?

B: I go jogging in the park.

A: Do you go swimming in the summer?

B: No, I don’t. I often play badminton with my mother.

A: Are you studying a lot at the moment?

B: Yes, I am. I have a fifteen-minute test next Monday.

A: Do you often eat out?

B: No, I don’t. My mother usually cooks meals. Her food is the best.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. I went to London last summer

→ She/He said that she / he had gone to London the summer before.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy đã đến thủ đô Luân Đôn hè năm trước đó.)

2. I am going to watch a new film tonight.

→ She/He said that she / he was going to watch a new film that night.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ xem một bộ phim mới vào tối nay.)

3. I can’t write with both hands.

→ She/He said that she / he couldn’t write with both hands.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy không thể viết bằng cả hai tay.)

4. I could walk before I could talk.

→ She/He said that she / he could walk before she / he could talk.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy biết đi trước khi biết nói.)

5. I am going to go for a picnic with my family this weekend. 

→. She/He said that she / he was going to go for a picnic with her / his family that weekend.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ đi dã ngoại với cả nhà cuối tuần đó.)

6. I haven’t been to Italy.

→ She/He said that she / he hadn’t been to Italy.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy chưa bao giờ đến Ý.)

7. I usually get to school at half past seven (7:30).

→ She/He said that she / he usually got to school at half past seven.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy thường đến trường lúc 7 rưỡi.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

The fire hydrant’s next to the rubbish bin. 

(Trụ nước cứu hỏa nằm kế bên thùng rác.)

The billboard is behind the fire hydrant. 

(Biển quảng cáo nằm đằng sau trụ nước cứu hỏa.)

The bus stop is behind the roadworks. 

(Trạm dừng xe buýt ở đằng sau khu vực sửa đường.)

The pedestrian crossing is between the billboard and the shop window. 

(Phần đường cho người đi bộ nằm giữa biển quảng cáo và cửa sổ cửa hàng.)

The phone box is in front of the shop window. 

(Bốt điện thoại nằm trước cửa sổ cửa hàng.)

The postbox is next to the traffic lights.

 (Thùng thư nằm kế bên đèn giao thông.)

The road sign is next the the street lamp.

 (Biển báo giao thông nằm kế bên đèn đường.)

The roadwork is in front of the bus stop.

 (Công trường nằm trước trạm dừng xe buýt.)

The rubbish bin is next to the fire hydrant. 

(Thùng rác nằm kế bên trụ nước cứu hỏa.)

The shop window is behind the phone box. 

(Cửa sổ cửa hàng đằng sau hộp điện thoại.)

The street lamp is next to the postbox. 

(Đèn đường nằm kế bên thùng thư.)

The parking meter is next to the phone box.

 (Máy tính tiền đỗ xe nằm kế bên bốt điện thoại.)

The traffic lights is next to the postbox. 

(Đèn giao thông nằm kế bên thùng thư.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. Duy is the most intelligent person in my class.

(Duy là người thông minh nhất lớp tôi.)

2. Friday is the best day of the week. Because I can have a day-off the day after.

(Thứ sáu là ngày tốt nhất trong tuần. Bởi vì tôi có thể có một ngày nghỉ vào ngày hôm sau.)

3. Monday is the worst day of the week. Because I am not ready for a new week.

(Thứ Hai là ngày tồi tệ nhất trong tuần. Vì tôi chưa sẵn sàng cho một tuần mới.)

4. Ha Noi is the most beautiful city in my country.

(Hà Nội là thành phố đẹp nhất trên đất nước tôi.)

5. I think Brad Pitt is the most good-looking actor on TV.

(Tôi nghĩ Brad Pitt là nam diễn viên đẹp trai nhất trên TV.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. If I was outside in a thunderstorm, I would find somewhere to stay as fast as possible.

 (Nếu tôi đang ở ngoài trời trong cơn giông, tôi sẽ tìm một nơi nào đó để trú chân càng nhanh càng tốt.)

2. If I could meet one film star, I would choose Angelina Jolie. 

(Nếu được gặp ngôi sao điện ảnh, tôi sẽ chọn Angelina Jolie.)

3. I would behave well on holiday if my parents weren’t there. 

(Tôi sẽ cư xử tốt vào kỳ nghỉ nếu bố mẹ tôi không có mặt ở đó.)

4. If I won lottery, I would feel extremely happy. 

(Nếu tôi trúng xổ số, tôi sẽ cảm thấy vô cùng hạnh phúc.)

5. If I could visit any country, I would choose Switzerland. 

(Nếu tôi có thể đến thăm bất kỳ quốc gia nào, tôi sẽ chọn Thụy Sĩ.)

6. If I had to spend a month alone on a desert island, I would take a knife with me.

 (Nếu tôi phải trải qua một tháng một mình trên hoang đảo, tôi sẽ cầm theo một con dao.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

A: Hi. You look good!

B: Thanks! It's my new high-fiber diet.

A: Really? What can you eat?

B: Lots of fruits, vegetables, but I don't eat much meat. Oh, and I eat lots of whole grains.

A: Can you eat dairy products?

B: No, I can’t.

A: What about snacks?

B: Well, I can eat lots of nuts and legumes.

A: Mmm, sounds interesting! Maybe I’ll try your diet.

11 tháng 9 2023

1. Have you ever been photographed at school? Yes, I have been photographed in class by my friends.

(Bạn đã bao giờ bị chụp ảnh ở trường chưa? Có, tôi đã từng bị chụp ảnh ở trong lớp bởi bạn tôi.)

2. Have you ever been punished for something you didn't do?  No, I haven’t.  

(Bạn đã từng bị phạt vì điều bạn không làm chưa? Chưa, tôi chưa từng.)

3. Have you ever been hurted while doing sport? Yes, my leg has been hurted while playing basketball.  

(Bạn đã từng bị thương khi chơi thể thao chưa? Có, chân của tôi từng bị đau khi chơi bóng rổ.)

4. Have you ever been criticised by a good friend? No, I haven’t.

(Bạn đã từng bị nói xấu bởi bạn thân chưa? Chưa, tôi chưa từng.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

1. They’re casual, stylish, trendy, and formal.

(Đó là những từ ”tầm thường, hợp thời trang, sành điệu và trang trọng”.)

2. Today I’m wearing a T-shirt and casual pants. They’re quite comfortable.

(Hôm nay tôi mặc một chiếc áo thun và một cái quần bình thường. Chúng khá là thoải mái.)

3. On special occasions, for example, a job interview, I will wear formal clothes such as a suit. 

(Vào những dịp đặc biệt, ví dụ như là một buổi phỏng vấn, tôi sẽ mặc quần áo trang trọng như là một bộ vest.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. Have you ever travelled on a plane? Yes, I have.

(Bạn đã bao giờ đi máy bay chưa?)

2. Have you ever lost anything while travelling? No, I haven't.

(Bạn đã bao giờ làm mất thứ gì khi đi du lịch chưa? Chưa)

3. Have you ever bought anything online? Yes, I've.

(Bạn đã bao giờ mua thứ gì trên mạng chưa? Rồi.)

4. Have you ever eaten food from other country? Yes, I've.

(Bạn đã bao giờ ăn món ăn của nước khác chưa? Rồi.)