We prefer paying by credit card to paying in cash.
⇒ We better ..................................................
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I.Rearrange the words in the correct order: /and a cap/ for his friends/ with a national flag on it. / Tim bought lots of souvenirs/
Tim bought lots of souvenirs for his friends and a cap with a national flag on it
II. Rewrite the following sentences, beginning with words given:
1. We prefer paying by credit card to paying in cash. =>We better (đề có sao ko nhỉ?)
2. Jacques Cousteau invented a deep-sea diving vessel in the early 1940s. (Gạch dưới a deep-sea diving vessel)
=>What did Jacques Cousteau invented in the early 1940s?
Đáp án A
Giải thích: Be +Ving
Dịch: Ngài sẽ trả bằng tiền mặt hay thẻ tín dụng ạ?
Đáp án: A
Giải thích: Be +Ving
Dịch: Ngài sẽ trả bằng tiền mặt hay thẻ tín dụng ạ?
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Last but not least: Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng
Every now and then: Thỉnh thoảng
One by one: Từng cái một
By and large: Nói chung là
(7) _______, it is thought that there are benefits to having a credit card.
Tạm dịch: Nói chung, người ta cho rằng có những lợi ích khi có thẻ tín dụng.
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
be (v): thì, là, ở
make (v): làm (tạo ra sản phẩm)
do (v): làm (những việc liên quan đến học tập, nghề nghiệp,…); chỉ hoạt động chung chung
go (v): đi
In the long run, consumers find that they can’t (8) _______ without their credit cards and constantly rely on them
Tạm dịch: Về lâu dài, người tiêu dùng nhận thấy rằng họ có thể làm gì mà không cần thẻ tín dụng và liên tục phụ thuộc vào chúng
Chọn C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
cash (n): tiền mặt currency (n): đồng tiền, tiền tệ
change (n): tiền lẻ, tiền thừa notes (n): tờ tiền giấy (phân biệt với tiền xu)
In the past, people bought goods using (5) _______.
Tạm dịch: Trước đây, mọi người mua hàng hóa bằng tiền mặt.
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
when + mệnh đề chỉ thời gian: khi while + mệnh đề: trong khi/ mặc dù
why + mệnh đề: vì sao what + mệnh đề: những gì
To begin with, some people pay for things by cheque, (6) ______ others prefer monthly installments rather than paying the whole amount at once.
Tạm dịch: Trước hết, một số người trả tiền cho mọi thứ bằng séc, trong khi những người khác thích trả góp hàng tháng hơn là trả toàn bộ số tiền cùng một lúc.
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng, thành ngữ
Giải thích:
do business: kinh doanh do their best: làm hết sức
make matters worse: khiến vấn đề tồi tệ hơn make ends meet: kiếm đủ tiền để sống
As a result, some people lose control of their finances spending more than they should end up not being able to (9) _______.
Tạm dịch: Kết quả là, một số người mất kiểm soát tài chính của họ, vung tay quá trán và cuối cùng không có đủ tiền để sống.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Trước đây, người ta mua hàng hóa bằng tiền mặt. Họ hiếm khi vay tiền từ các tổ chức tài chính và chỉ khi họ đã tiết kiệm được tiền, họ mới mua những gì họ muốn.
Tuy nhiên, gần đây, đã có những thay đổi lớn trong cách mọi người mua hàng hóa. Trước hết, một số người trả tiền cho mọi thứ bằng séc, trong khi những người khác thích trả góp hàng tháng hơn là trả toàn bộ số tiền cùng một lúc. Tuy nhiên, hầu hết người tiêu dùng thích mua hàng hóa bằng thẻ tín dụng của họ. Nhìn chung, người ta cho rằng dung thẻ tín dụng rất có lợi. Ngoài sự tiện dụng, một số cửa hàng còn tặng điểm thưởng cho những người mua hàng, trong khi những tiệm khác giảm giá cho một số sản phẩm.
Mặt khác, thẻ tín dụng phải được sử dụng một cách khôn ngoan vì chúng có thể cũng có thể là thảm họa. Về lâu dài, người tiêu dùng nhận thấy rằng họ không thể làm gì được mà không cần thẻ tín dụng và liên tục phụ thuộc vào chúng, vì chúng là “tiền dễ kiếm”. Kết quả là, một số người mất kiểm soát tài chính vung tay quá trán và cuối cùng không đủ tiền để sống. Vì vậy, họ chìm ngập trong nợ nần và gặp khó khăn trong việc trả lại.
Đáp án: D
Chúng tôi rất tiếc chúng tôi không thể chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng đối với hàng hóa dưới $ 10.
A. Nếu bạn chi tiêu nhiều hơn $ 10, bạn phải thanh toán bằng thẻ tín dụng. => sai nghĩa
B. Chúng tôi tính phí nếu bạn thanh toán bằng thẻ tín dụng. => sai nghĩa
C. Chúng tôi muốn thanh toán bằng tiền mặt cho doanh thu lớn. => sai nghĩa
D. Nếu bạn chi tiêu ít hơn $ 10, bạn không thể thanh toán bằng thẻ tín dụng.
We are better at paying by credit than paying in cash
=>We are better at paying by credit than paying in cash .