K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HN
Hương Nguyễn
Giáo viên
30 tháng 10 2021

- AaBbDd:8 giao tử với tỉ lệ bằng nhau là 1/8; AaBBDd: 4 giao tử với tỉ lệ bằng nhau  là 1/4

- Số lượng kiểu gen ở đời con: 18 kiểu gen

Số ượng kiểu hình: 4 kiểu hình

13 tháng 11 2021
Anser reply image Anser reply image 
20 tháng 12 2021

Mi lặng

- Tỉ lệ con mang KG dị hợp 1 cặp gen:

AaBBDD + AabbDD+ aaBbDD+ aaBBDd + aabbDd= 1/2 x 1/2 x 1/2 + 1/2 x 1/2 x 1/2 + 1/2 x 1/2 x 1/2= 3/8

- Tỉ lệ KH con mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn:

A-bbD- + aaB-D- = 1/2 x 3/4 x 1 + 1/2 x 1/4 x 1 = 1/2

 

4 tháng 10 2021

P   Aa       x          Aa

Gp  A,a              A,a

F1  1 AA:2 Aa:1aa

kiểu hình là 3:1 nếu kiểu gen A THT so với kiểu gen a

kiểu hình 1:2:1 nếu kiểu gen A TKHT so với kiểu gen a

22 tháng 11 2021

Tham khảo

 

a. F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. Theo định luật của Menđen thì F1 có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen, P thuần chủng. F1 giao phấn được F2 có A-B- : 9/16. Tính trạng di truyền theo quy luật di truyền phân li độc lập.

- Quả đỏ, bầu dục: AAbb

Quả vàng, tròn: aaBB

- Sơ đồ lai:

P:    AAbb    ×    aaBB

GP:     Ab             aB

F1:     AaBb (quả đỏ - tròn)

F1 × F1:    AaBb     ×     AaBb

GP:    AB, Ab, aB, ab         AB, Ab, aB, ab

22 tháng 11 2021

 

 

17 tháng 5 2017

Đáp án: A

D E d e B b v v × D e d E b b V v

Lưu ý: hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái.

1. Đời con có tối đa 28 kiểu gen. → đúng, số KG = 7x2x2=28

2. Nếu hoán vị gen xảy ra với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu gen Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN ở đời con là 1,25%. → sai, không tạo được de/de

3. Xác suất thu được cá thể mang kiểu gen Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN ở đời con là 0%. → sai

4. Nếu các gen liên kết hoàn toàn, tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về tất cả các cặp gen ở đời sau là 0%. → đúng

NG
23 tháng 10 2023

Qui ước:
P: Q AaBbCcDdEe (bố)
x: ở aaBbccDdee (mẹ)

a. Số loại kiểu gen:

Kiểu gen của bố (P) là AaBbCcDdEe và kiểu gen của mẹ (x) là aaBbccDdee. Do đó, số loại kiểu gen là 2.

Số loại kiểu hình:

Kiểu hình của bố (P) là phản ánh các gen của mình, nên cũng là AaBbCcDdEe. Kiểu hình của mẹ (x) là phản ánh các gen của mình, nên cũng là aaBbccDdee.

Vì vậy, số loại kiểu hình cũng là 2 (AaBbCcDdEe và aaBbccDdee).

b. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố:

Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố (AaBbCcDdEe) sẽ là 0, vì mẹ không có bất kỳ gen nào giống với bố. Do đó, tỉ lệ này sẽ là 0%.

c. Tỉ lệ đời con mang kiểu hình ít nhất một tỉnh trạng lặn:

Để tính tỉ lệ này, chúng ta cần tính tỉ lệ các đời con không có kiểu hình lặn (aaBbccDdee). Điều này có thể được tính bằng cách tính tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn và sau đó trừ tỉ lệ đó từ 100%.

Kiểu hình lặn chỉ xuất hiện khi cả hai bố mẹ đều mang ít nhất một gen lặn. Bố không mang gen lặn, vì vậy chỉ có mẹ mang gen lặn.

Tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn từ mẹ là 1/4 (vì con có thể nhận được gen aa từ mẹ). Tỉ lệ đời con không có kiểu hình lặn từ mẹ là 1 - 1/4 = 3/4.

Tổng tỉ lệ đời con không có kiểu hình lặn sẽ là:

Tỉ lệ từ bố (0) * Tỉ lệ từ mẹ (3/4) = 0

Vì vậy, tỉ lệ đời con mang ít nhất một tỉnh trạng lặn là 100% - 0% = 100%.