Cho 19,6g H2SO4 phản ứng với thanh nhôm thấy có khí bay lên. Xác định thể tích khí đó
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{20.49}{100}=9,8\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2\(|\)
1 1 1 1
0,1 0,1
Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,1 . 22,4
= 2,24 (l)
Chúc bạn học tốt
\(\dfrac{m_{ct}.100\%}{49}=20\%\Rightarrow m_{ct}=9,8\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
----------0,1-----------------------0,1 (mol)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Câu 2: Cho thanh Al ngâm vào dung dịch axit clohidric thấy có khí bay lên. Xác định khí đó
A. H2O B. H2 C.Cl2 D. NH3
Câu 3: Cho 2,4 g Mg vào dung dịch H2SO4 thì thể tích khí H¬2 thoát ra (đktc) là:
A. 2,24 lít; B. 2 lít C. 4,48 lít. D. 4 lít.
Câu 4: Cho biết ở 200 C độ tan của NaCl là 32g để được dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ này ta cần:
A. Lấy 32g NaCl và 68g nước cất B. Lấy 32g NaCl và 100g nước cất.
C. Lấy 32g nước cất và 100g NaCl D. Lấy 132g NaCl và 100g nước cất.
Câu 5: Dãy oxit nào đều tác dụng được với nước?
A. SO2, CaO, P2O5, ZnO; B. SO3, CuO, P2O5, Na2O;
C. SO3, CaO, P2O5, Na2O; D. SO3, ZnO, P2O5, Na2O;
Câu 6: Dung dịch bazơ làm giấy quỳ tím chuyển sang màu
A. vàng B. xanh C. Đỏ D. không đổi màu
Câu 8: cách pha chế nước muối sinh lý 5% ta cần:
A. Lấy 5g NaCl và 95g nước cất C. Lấy 0,5g NaCl và 95g nước cất
B. Lấy 0,5g NaCl và 95 ml nước cất D. Lấy 5g NaCl và 90ml nước cất
Câu 9: Hòa tan 40g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được
A. 170 gam B. 200 gam C. 150 gam D. 250 gam
Đáp án B
· Phần 1 + NaOH → 0,75 mol H2
=> Al dư, Fe2O3 phản ứng hết.
· Đặt số mol Fe, A l 2 O 3 trong phần 1 lần lượt là 2x, x.
Giả sử phần 2 có khối lượng gấp k lần phần 1.
(1)
Phần 2:
· Từ (1) và (2) suy ra:
Kết hợp đáp án suy ra m F e = 112 g
Đáp án B.
2 A l + F e 2 O 3 → t o A l 2 O 3 + 2 F e
· Phần 1 + NaOH → 0,75 mol H2
=> Al dư, Fe2O3 phản ứng hết.
n A l = 2 3 n H 2 = 0 , 5 m o l
· Đặt số mol Fe, A l 2 O 3 trong phần 1 lần lượt là 2x, x.
Giả sử phần 2 có khối lượng gấp k lần phần 1.
=> (27.0,5 + 56.2x + 102x).(k – 1)=134 (1)
· Phần 2:
n H 2 = n F e + 3 2 n A l ⇒ k . 2 x + 3 2 k . 0 , 5 = 84 22 , 4 = 3 , 75 m o l ( 2 )
· Từ (1) và (2) suy ra:
x = 60 107 ; k = 2 x = 0 , 25 ; k = 3 ⇒ m F e = 56 . 2 x . ( k + 1 ) = 188 , 4 g 112 g
Kết hợp đáp án suy ra
m
F
e
=
112
g
.
a)
$n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Theo PTHH:
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,3(mol)$
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,3}{2} = 0,15(lít)$
$n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,1(mol)$
$C_{M_{Al_2(SO_4)_3}} = \dfrac{0,1}{0,15} = 0,67M$
b)
$V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
Đáp án A
Hỗn hợp rắn gồm Al, Al2O3, Fe với n Fe = 2 n Al 2 O 3 . Chia thành 2 phần không bằng nhau:
n H 2 S O 4 = 20 % .98 98 .100 = 0 , 2 m o l 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít