Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 8:
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\Rightarrow HCldư\\ \Rightarrow n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ \Rightarrow ChọnD\)
Bài 9: Chọn A
( Loại C do Al2O3 không td nước, loại B do CuO không tác dụng nước, loại D do cả 2 chất trên không tác dụng nước)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Câu 10:
\(M_X=M_{H_2}.8,5=2.8,5=17\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> Chọn B
Câu 11: Chọn C (Axit làm quỳ hoá đỏ)
Câu 15: Các oxit bazo tác dụng nước tạo bazo tương ứng là: CaO, Na2O, BaO, K2O
=> 4 oxit => Chọn B
\(PTHH:CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
Câu 14: Phản ứng thế: Phản ứng của đồng với bạc nitrat, phản ứng nhôm và axit sunfuric, phản ứng của sắt và axit clohidric, phản ứng của Magie và đồng (II) clorua
=> 4 phản ứng => Chọn B
Câu 13: Chắc là PTHH làm câu 14
Câu 12:
\(Đặt:m_{Fe_2O_3}=50.80\%=40\left(g\right)\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\\ m_{CuO}=50-40=10\left(g\right)\Rightarrow n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\\ Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\\ CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\\ n_{H_2\left(tổng\right)}=3.n_{Fe_2O_3}+n_{CuO}=3.0,25+0,125=0,875\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đkct\right)}=0,875.22,4=19,6\left(l\right)\\ \Rightarrow ChọnC\)
Ở 20 0 C thì 75g nước hòa tan tối đa muối NaCl có khối lượng:
Vậy dung dịch NaCl đã pha chế là chưa bão hòa. Để dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ này, ta cần cho thêm vào dung dịch đã pha chế một lượng NaCl là: 24-23,5=0,5(g)
Đáp án B :
\(SO_3 + H_2O \to H_2SO_4\\ Na_2O + H_2O \to 2NaOH \\ CaO + H_2O \to Ca(OH)_2\\ P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4\)
Câu 2:
1/ - Na: Na tan, có khí thoát ra, giấy quỳ chuyển xanh.
PT: \(Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
- Cu: không tan
- CaO: tan, tỏa nhiệt, giấy quỳ chuyển xanh.
PT: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
- SO2: tan, giấy quỳ chuyển đỏ.
PT: \(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
- P2O5: tan, giấy quỳ chuyển đỏ.
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
- MgO: không tan.
2/ - Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng mẫu thử vào nước có quỳ tím.
+ Không tan: CaCO3.
+ Tan, quỳ tím chuyển đỏ: P2O5.
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
+ Tan, có khí thoát ra, quỳ tím chuyển xanh: Na
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
+ Tan, quỳ tím chuyển xanh: Na2O.
PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
+ Tan, quỳ tím không đổi màu: NaCl.
- Dán nhãn.
Câu 2: Cho thanh Al ngâm vào dung dịch axit clohidric thấy có khí bay lên. Xác định khí đó
A. H2O B. H2 C.Cl2 D. NH3
Câu 3: Cho 2,4 g Mg vào dung dịch H2SO4 thì thể tích khí H¬2 thoát ra (đktc) là:
A. 2,24 lít; B. 2 lít C. 4,48 lít. D. 4 lít.
Câu 4: Cho biết ở 200 C độ tan của NaCl là 32g để được dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ này ta cần:
A. Lấy 32g NaCl và 68g nước cất B. Lấy 32g NaCl và 100g nước cất.
C. Lấy 32g nước cất và 100g NaCl D. Lấy 132g NaCl và 100g nước cất.
Câu 5: Dãy oxit nào đều tác dụng được với nước?
A. SO2, CaO, P2O5, ZnO; B. SO3, CuO, P2O5, Na2O;
C. SO3, CaO, P2O5, Na2O; D. SO3, ZnO, P2O5, Na2O;
Câu 6: Dung dịch bazơ làm giấy quỳ tím chuyển sang màu
A. vàng B. xanh C. Đỏ D. không đổi màu
Câu 8: cách pha chế nước muối sinh lý 5% ta cần:
A. Lấy 5g NaCl và 95g nước cất C. Lấy 0,5g NaCl và 95g nước cất
B. Lấy 0,5g NaCl và 95 ml nước cất D. Lấy 5g NaCl và 90ml nước cất
Câu 9: Hòa tan 40g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được
A. 170 gam B. 200 gam C. 150 gam D. 250 gam
Câu 2 : B
Câu 3 : A
Câu 4 : B
Câu 5 : C
Câu 6 : B
Câu 8 : A
Câu 9 : B