K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 12 2021

- Cho quỳ tím tác dụng với các dung dịch:

+ QT chuyển xanh: NaOH

+ QT chuyển đỏ: HCl, H2SO4 (2)

+ QT không chuyển màu: Na2SO4

- Cho (2) tác dụng với dung dịch BaCl2

+ Không hiện tượng: HCl

+ Kết tủa trắng: H2SO4

\(BaCl_2+H_2SO_4->BaSO_4\downarrow+2HCl\)

24 tháng 11 2021

a, _ Trích mẫu thử.

_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.

+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là NaOH.

+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là H2SO4.

+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là BaCl2 và K2SO4. (1)

_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là K2SO4.

PT: \(K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaSO_{4\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng, đó là BaCl2.

_ Dán nhãn.

b, _ Trích mẫu thử.

_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.

+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là HCl.

+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là Ca(OH)2.

+ Nếu quỳ tím không đổi màu, đó là KCl, Na2SO4. (1)

_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Na2SO4.

PT: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)

+ Nếu không hiện tượng, đó là KCl.

_ Dán nhãn.

Bạn tham khảo nhé!

24 tháng 11 2021

a, _ Trích mẫu thử.

_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.

+ Nếu quỳ tím hóa đỏ, đó là HCl.

+ Nếu quỳ tím không đổi màu, đó là K2SO4 và KNO3. (1)

_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là K2SO4.

PT: \(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow2KCl+BaSO_{4\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng, đó là KNO3.

_ Dán nhãn.

d, _ Trích mẫu thử.

_ Hòa tan từng mẫu thử vào nước.

+ Nếu tan, đó là Na2O.

PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

+ Nếu không tan, đó là Fe2O3 và Al. (1)

_ Tiếp tục đem mẫu thử nhóm (1) hòa tan trong dd NaOH vừa thu được.

+ Nếu tan, có khí thoát ra, đó là Al.

PT: \(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)

+ Nếu không tan, đó là Fe2O3.

_ Dán nhãn.

Bạn tham khảo nhé!

20 tháng 2 2017

Có nhiều cách nhận biết, sau đây là một thí dụ.

- Dùng quỳ tím nhận biết được dung dịch NaOH (quỳ tím chuyển sang xanh), dung dịch  Na 2 SO 4  (không đổi màu quỳ tím) và nhóm 2 axit (quỳ tím chuyển sang đỏ).

- Dùng hợp chất của bari, như BaCl 2  hoặc  Ba NO 3 2  hoặc  Ba OH 2  để phân biệt HCl với  H 2 SO 4  nhờ có phản ứng tạo kết tủa trắng.

BaCl 2  +  H 2 SO 4  →  BaSO 4 ↓ + 2HCl

- Dùng quỳ tím:

+ Hóa xanh -> dd NaOH

+ Hóa đỏ -> dd HCl, dd H2SO4 -> Nhóm I

+ Không đổi màu -> dd BaCl2, dd Na2SO4 -> Nhóm II

- Dùng dd BaCl2 cho nhóm I:

+ Kết tủa trắng BaSO4 -> Nhận biết dd H2SO4

+ Không có kt -> dd HCl

- Dùng dd H2SO4 cho nhóm II:

+ Có kt trắng BaSO4 -> dd BaCl2

+ Không có kt -> dd Na2SO4

PTHH: H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 (kt trắng) + 2 HCl

17 tháng 12 2022

Câu 1 : 

Trích mẫu thử

Cho quỳ tím vào các mẫu thử :

- mẫu thử nào hoá đỏ là $HCl$
- mẫu thử nào hoá xanh là $NaOH,Ca(OH)_2$ - gọi là nhóm 1

- mẫu thử nào không đổi màu là $Na_2SO_4$

Sục khí $CO_2$ vào nhóm 1 : 

- mẫu thử nào tạo vẩn đục là $Ca(OH)_2$
$Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O$

- mẫu thử nào không hiện tượng gi là $NaOH$

Câu 2 : 

Trích mẫu thử

Cho mẫu thử vào dung dịch $HCl$

- mẫu thử nào tan là $Al,Fe$

$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$

- mẫu thử nào không tan là $Cu$

Cho dung dịch $NaOH$ vào hai mẫu thử còn :

- mẫu thử nào tan là $Al$
$2NaOH + 2Al +2 H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
- mẫu thử không tan là $Fe$

2 tháng 12 2021

Cho quỳ tím vào từng mẫu thử

+ Quỳ hóa đỏ: H2SO4, HCl

+ Quỳ không đổi màu: BaCl2

Cho dung dịch BaCl2 đã nhận ở trên vào 2 mẫu thử làm quỳ hóa đỏ

+ Kết tủa:  H2SO4

\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\)

+ Không hiện tượng : HCl