K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 4 2018

Kiến thức: Thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn

Giải thích:

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Cấu trúc: S + was/ were V-ing when S + Ved/ V2

Tạm dịch: Chúng tôi đang đi trong im lặng khi anh ấy đột nhiên nhờ tôi giúp đỡ.

Chọn B

28 tháng 1 2017

Đáp án C

Đề: Khi anh ấy gọi để báo rằng anh ấy đang học, tôi đã không tin vì tôi đã có thể nghe thấy có tiếng ồn của một bữa tiệc.

A.     Tôi đã không tin rằng anh ấy có thể học tử tế khi có tiếng ồn của một bữa tiệc và tôi đã nói điều đó với anh ấy khi anh ấy gọi tới.

B.      Dù anh ấy gọi tôi để nói rằng anh ấy đang học, tôi đã không thể nghe thấy anh ấy đang nói gì vì bữa tiệc ồn tới mức không tưởng của tôi.

C.     Vì có tiếng ồn của một bữa tiệc tôi nghe thấy được khi anh ấy gọi tới, tôi đã không tin việc anh ấy nói là anh ấy đang học.

Dù anh ấy đang học khi anh ấy gọi tới, tôi nghĩ anh ấy nói dối vì có tiếng như của một bữa tiệc.

22 tháng 2 2018

Đáp án C.

Dùng shouldn’t have PP: l ra không nên

Tạm dịch: Tom rất nghiêm túc khi nói rằng khi ln lên nó mun trở thành din viên. Chúng ta lẽ ra không nên cười nó. Chúng ta đã làm nó đau lòng

31 tháng 7 2019

Đáp án C.

Tạm dịch: Chúng tôi đi bộ trên những con đường nơi mà những tiếng ồn từ các phương tiện giao thông khá______.

A. deafen (v): làm điếc tai

B. deaf (a): điếc tai

C. deafening (adj): làm đinh tai, chói tai

D. deafness (n): điếc

Sau tobe ta sử dụng Adj. Do đó ý A và D không đúng. Xét v nghĩa, ta có đáp án đúng là C.

23 tháng 12 2019

Kiến thức kiểm tra: to V/ V_ing

Công thức:

see + O + V (nguyên thể): nhìn thấy ai đó làm gì (nhìn thấy toàn bộ hành động từ đầu đến cuối)

see + O + V_ing: nhìn thấy ai đó đang làm gì (chỉ nhìn thấy một phần của hành động)

Tạm dịch: Khi chúng tôi đi qua, chúng tôi đã nhìn thấy John đang sửa xe của anh ấy.

Chọn D

18 tháng 12 2019

Đáp án A

Giải thích: yet= nhưng

Giữa hai mệnh đề có mối quan hệ trái ngược nhau. Do đó cần dùng một từ nối thể hiện sự đối nghịch.

Dịch nghĩa: Joe dường như đang trong một tâm trạng tốt, nhưng anh ta quát vào tôi một cách giận dữ khi tôi hỏi anh tham gia cùng chúng tôi không.

          B. so = cho nên là

Dùng để nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

          C. for= bởi vì

Dùng để nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

          D. and= và

Dùng để nối hai vế tương đương hoặc liệt kê.

8 tháng 2 2017

Đáp án B

Kiến thức: Remember + to Vo: nhớ việc cần làm nhưng chưa làm

Remember + Ving: nhớ việc đã xảy ra trong quá khứ

Tạm dịch: Bạn có nhớ đã từng đề nghị giúp đỡ chúng tôi khi chúng tôi khó khăn không?

10 tháng 8 2017

Đáp án A.

In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù

Although + mệnh đề: mặc dù

Dịch nghĩa: Dù mệt nhưng anh ấy vẫn đi bộ đến sân ga.

20 tháng 7 2017

Chọn A

In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù

Although + mệnh đề: mặc dù

Dịch nghĩa: Dù mệt nhưng anh ấy vẫn đi bộ đến sân ga.

14 tháng 12 2018

Đáp án là C.

Cấu trúc:

remember sb to sb [ gửi lời chào]

excuse: xin lỗi

remind: nhắc nhở

forget: quên

Câu này dịch như sau: Bạn có thể gửi lời chào của mình đến bố mẹ bạn khi bạn gặp anh ấy lần tới được không?