K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 7 2017

Đáp án C

“Bạn không cố gắng học chăm chỉ. Bạn sẽ trượt kì thi.”

Unless + clause = If.. .not: nếu... không, trừ phi (mệnh đề chứa unless luôn ở dạng khẳng định nhưng mang nghĩa phủ định)

- A và D sai cấu trúc

Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ không trượt kì thi. (sai lô-gic về nghĩa)

Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ trượt kì thi

26 tháng 2 2019

Đáp án C.

Tạm dịch: Bạn không cố gắng. Bạn sẽ trượt kỳ thi.

  A. Unless you don’t try to work hard, you will fail in the exam: (Sai cấu trúc vế đầu)

  B. Unless you try to work hard, you won’t fail in the exam: bạn sẽ không trượt kỳ thi trừ khi bạn cố gng (Sai vì nghĩa không hợp lý)

  C. Unless you try to work hard, you will fail in the exam: bạn sẽ trượt kỳ thi trừ khi bạn c gắng

  D. Unless do you try to work hard, you will fail in the exam: (Sai cấu trúc vế đầu)

Cấu trúc Unless thì bằng If... not (Nếu không). Các em cố nhớ mẹo này để làm dạng bài unless.

22 tháng 10 2019

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải thích:

Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả định có thật ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + V

Unless (trừ khi) = If … not (“Unless” mang nghĩa phủ định, nên mệnh đề ngay sau “unless” phải ở dạng khẳng định).

If you don’t try to work hard, you will fail in the exam. = Unless you try to work hard, you will fail in the exam.

Tạm dịch: Trừ khi bạn cố gắng học hành chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi này.

Chọn C

19 tháng 11 2018

Đáp án C

Dịch: Cậu không cố gắng chăm chỉ. Cậu sẽ trượt kì kiểm tra.

C. Nếu cậu không cố gắng chăm chỉ, cậu sẽ trượt kì kiểm tra.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If S V(s/es), S will V . (Unless = If not: Trừ phi, nếu không).

Diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

Các đáp án còn lại:

A sai nghĩa – Nếu cậu không cố gắng chăm chỉ, cậu sẽ không trượt kì kiểm tra.

B sai cấu trúc câu điều kiện.

D sai nghĩa – Trừ khi cậu không cố gắng chăm chỉ, cậu sẽ trượt kì kiểm tra.

25 tháng 12 2017

Đáp án C

Kiến thức về "Unless"

Dịch nghĩa. Bạn không cố gắng học chăm chỉ. Ban sẽ trượt kỳ thi.

A. Trừ phi bạn không cố gắng học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kì thi.

B. Trừ phi bạn cố gắng học chăm chỉ, bạn sẽ không trượt kì thi.

C. Trừ phi bạn cố gắng học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kì thi.

D. Sai cấu trúc.

7 tháng 2 2019

Đáp án C

Dịch nghĩa. Bạn không cố gắng học chăm chỉ. Bạn sẽ trượt kỳ thi.

A. Trừ phi bạn không cố gắng học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kì thi.

B. Trừ phi bạn cố gắng học chăm chỉ, bạn sẽ không trượt kì thi.

C. Trừ phi bạn cố gắng học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kì thi.

D. Sai cấu trúc.

7 tháng 8 2017

Đáp án A

Cấu trúc: In order (not) to + v= So as (not) to: để (không) làm gì

 In order that + Clause

Đáp án B chia sai động từ sau “that”, đúng ra phi là: won’t fail.

C sai nghĩa của câu: học chăm để ... bị trượt.

D sai cấu trúc “In order not to”.

26 tháng 5 2017

Đáp án A.

Cấu trúc: In order (not) to + v= So as (not) to: để (không) làm gì

In order that + Clause

Đáp án B chia sai động từ sau “that”, đúng ra phải là: won’t fail.

C sai nghĩa của câu: học chăm đ ... bị trượt.

D sai cấu trúc “In order not to”.

Kiến thức cần nhớ

So that + S + can/ could + V

So that = in order that: để mà

Ex: We work hard in order that/ so that we can get better marks.

11 tháng 3 2018

Đáp án B

“John đang học chăm chỉ. Cậu ấy không muốn trượt kì thi sắp tới.”

Cấu trúc:

- In order that/ So that + mệnh đề: để mà

- In order (not) to/ So as (not) to + V: để(không) làm gì

A, C sai ngữ pháp; D sai nghĩa

 ð Đáp án B (John đang học chăm chỉ để không trượt kì thi sắp tới.)

7 tháng 10 2018

Đáp án B

John is studying hard. He doesn’t want to fail the next exam.

John đang học chăm chỉ. Cậu ấy không muốn trượt kì thi tiếp theo

= John is studying hard in order not to fail the next exam

John đang học chăm chỉ để không bị trượt kì thi tiếp theo

“in order not to do st”: để không làm gì đó