Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Cấu trúc: In order (not) to + v= So as (not) to: để (không) làm gì
In order that + Clause
Đáp án B chia sai động từ sau “that”, đúng ra phải là: won’t fail.
C sai nghĩa của câu: học chăm để ... bị trượt.
D sai cấu trúc “In order not to”.
Đáp án A.
Cấu trúc: In order (not) to + v= So as (not) to: để (không) làm gì
In order that + Clause
Đáp án B chia sai động từ sau “that”, đúng ra phải là: won’t fail.
C sai nghĩa của câu: học chăm để ... bị trượt.
D sai cấu trúc “In order not to”.
Kiến thức cần nhớ |
So that + S + can/ could + V So that = in order that: để mà Ex: We work hard in order that/ so that we can get better marks. |
Đáp án B
“John đang học chăm chỉ. Cậu ấy không muốn trượt kì thi sắp tới.”
Cấu trúc:
- In order that/ So that + mệnh đề: để mà
- In order (not) to/ So as (not) to + V: để(không) làm gì
A, C sai ngữ pháp; D sai nghĩa
ð Đáp án B (John đang học chăm chỉ để không trượt kì thi sắp tới.)
Be likely to V: có thể .... ( chỉ khả năng có thể xảy ra )
Tim is likely to fail if he takes the exam without studying. ( Có thể Tim sẽ trượt, nếu cậu ta cứ đi thi mà không học hành gì. )
Đáp án đúng là B. It’s probable that Tim will fail the exam if he doesn’t study. ( Có thể Tim sẽ trượt kỳ thi nếu anh ta không học. )
C,D: It s certain that ... : chắc chắn => Cấu trúc này không sát nghĩa với câu đã cho.
Be likely to V: có thể .... ( chỉ khả năng có thể xảy ra )
Tim is likely to fail if he takes the exam without studying. ( Có thể Tim sẽ trượt, nếu cậu ta cứ đi thi mà không học hành gì. )
Đáp án đúng là B. It’s probable that Tim will fail the exam if he doesn’t study. ( Có thể Tim sẽ trượt kỳ thi nếu anh ta không học. )
C,D: It s certain that ... : chắc chắn => Cấu trúc này không sát nghĩa với câu đã cho.
Đáp án A
Câu ban đầu: Anh ta không chăm học nên có thể trượt kỳ thi.
Câu ban đầu diễn tả một hành động có khả năng xảy ra trong tương lai => dùng câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1: If + S + V (present tense) ..., S + will / can/ may/might + V (bare-inf).„ (khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai)
Đáp án A (Nếu anh ta chăm học thì anh ta sẽ không trượt kì thi.)
Đáp án A
Câu gốc được dùng ở thì hiện tại, diễn tả một hành động có khả năng xảy ra trong tương lai.
Cho nên phải dùng câu điều kiện loại 1: Nếu anh ta học chăm chỉ, anh ta sẽ không trượt kì thi
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả định có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + V
Unless (trừ khi) = If … not (“Unless” mang nghĩa phủ định, nên mệnh đề ngay sau “unless” phải ở dạng khẳng định).
If you don’t try to work hard, you will fail in the exam. = Unless you try to work hard, you will fail in the exam.
Tạm dịch: Trừ khi bạn cố gắng học hành chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi này.
Chọn C
Đáp án C
Dịch: Cậu không cố gắng chăm chỉ. Cậu sẽ trượt kì kiểm tra.
C. Nếu cậu không cố gắng chăm chỉ, cậu sẽ trượt kì kiểm tra.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If S V(s/es), S will V . (Unless = If not: Trừ phi, nếu không).
Diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
Các đáp án còn lại:
A sai nghĩa – Nếu cậu không cố gắng chăm chỉ, cậu sẽ không trượt kì kiểm tra.
B sai cấu trúc câu điều kiện.
D sai nghĩa – Trừ khi cậu không cố gắng chăm chỉ, cậu sẽ trượt kì kiểm tra.
Đáp án B
John is studying hard. He doesn’t want to fail the next exam.
John đang học chăm chỉ. Cậu ấy không muốn trượt kì thi tiếp theo
= John is studying hard in order not to fail the next exam
John đang học chăm chỉ để không bị trượt kì thi tiếp theo
“in order not to do st”: để không làm gì đó