K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 1 2019

Đáp án A

18 tháng 6 2019

Đáp án B

Anh ấy không thể thi lại vì anh ấy bỏ lỡ quá nhiều bài học.

=>Tình huống ở quá khứ => phải dùng câu điều kiện loại 2

A. câu điều kiện loại 2 => loại

B. Anh ấy có thể thi lại nếu anh ấy không bỉ lỡ quá nhiều bài học.

Câu điều kiện loại 3: If S + had + Ved/V3, S + would / could have Ved/ V3

C.câu điều kiện loại 2 => loại

D. Nếu anh ấy bỏ lỡ quá nhiều bài học, anh ấy sẽ không thi lại. => sai về quy tắc viết lại câu điều kiện phải ngược lại với ngữ cảnh.

13 tháng 2 2017

Đáp án B

Anh ấy không thể thi lại vì anh ấy bỏ lỡ quá nhiều bài học. —> Tình huống ở
quá khứ —> phải dùng câu điều kiện loại 3

A. Câu điều kiện loại 2 —> loại

B. Anh ấy có thể thi lại nếu anh ấy không bị lỡ quá nhiều bài học.

Câu điều kiện loại 3: If S + had + Ved/V3, S + would / could have Ved/ V3

C. Câu điều kiện loại 2  —>loại

D. Nếu anh ấy bỏ lỡ quá nhiều bài học, anh ấy sẽ không thi lại. —> sai về quy
tắc viết lại câu điều kiện phải ngược lại với ngữ cảnh.

11 tháng 2 2017

Đáp án C

21 tháng 11 2019

Đáp án B

7 tháng 8 2017

Đáp án là C

Cô ấy quên về số tiền đó mãi cho đến khi cô ấy về đến nhà.

Cấu trúc đảo ngữ: Not until + S + V + did + S + Vo [ mãi cho đến khi...thì...]

A. Mãi cho đến khi cô ấy đến nhà thì tiền bị quên.

B. Mãi cho đến khi co ấy về đến nhà cô ấy quên về số tiền.

C. Mãi cho đến khi cô ấy về đến nhà cô ấy mới nhớ ra số tiền.

D. Mãi cho đến khi cô ấy quên về số tiền cô ấy về đến nhà

26 tháng 9 2017

Đáp án là C.

Anh đã không vội vã vì vậy anh ấy đã lỡ chuyến bay.

Câu A là câu điều kiện loại 2 => loại vì If 2 chỉ dùng cho tình huống ở hiện tại

Câu B hỗn hợp loại 3 và 2 => loại vì ngữ cảnh đề bài hoàn toàn ở quá khứ.

Câu C câu điều kiện loại 3. Nếu anh ấy vội vã, anh ấy có thể bắt kịp chuyến bay.

=> Đúng

Câu D. Anh ấy đã không bỏ lỡ chuyến bay vì anh ấy vội vã. => ngược hoàn toàn với ngữ cảnh đầu bài. => loại

19 tháng 11 2018

Đáp án: B

27 tháng 6 2019

Đáp án D

21 tháng 10 2018

Answer B

Kỹ năng: Dịch

Giải thích:

Câu cho sẵn: Anh ấy đã thừa nhận có lấy cắp tiền của tôi.

A: sai ngữ pháp

He confessed to having stolen my money.

to confess to doing something/ having done something: thừa nhận làm gì.

to make a confession of doing something: thừa nhận làm gì.

B: Anh ấy đã thừa nhận rằng anh ấy có lấy cắp tiền của tôi.

C: Anh ấy đã nói dối tôi để lấy cắp tiền của tôi.

D: sai ngữ pháp

He made a confession of having stolen the money.