Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She expected x to the principal.
A. being introduced
B. to introduce
C. being introduced
D. to be introduced
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Tạm dịch: Tại sao việc sửa chữa nâng cấp bị trì hoãn?
- Chúng ta cần phải có giấy phép trước đã.
- permit (n): giấy phép
- work permit (n): giấy phép lao động (để được làm ở nước ngoài)
- renovation /,renə'veɪ∫n/ (n): sự nâng cấp, sự cải tiến, đổi mới
Đáp án B.
Tạm dịch: Tại sao việc sửa chữa nâng cấp bị trì hoãn?
- Chúng ta cần phải có giấy phép trước đã.
- permit (n): giấy phép
- work permit (n): giấy phép lao động (để được làm ở nước ngoài)
- renovation (n): sự nâng cấp, sự cải tiến, đổi mới
Kiến thức: Mệnh đề đồng chủ ngữ
Giải thích: Ở đây hai vế câu đều đồng chủ ngữ, và xét về nghĩa (được nói về việc bị sa thải), thì chủ ngữ phù hợp là Mary
Tạm dịch: Khi được cho biết về việc cô bị sa thải, Mary đã bị sốc.
Chọn B
Đáp án B
Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian cùng chủ ngữ
On being told about her sack = When Mary was told about her sack
Câu này dịch như sau: Khi được thông báo về việc sa thải, Mary bị sốc
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Câu này hỏi về từ vựng. Đáp án là A. approachable: dễ gần
Nghĩa các từ còn lại: fashionable: tính thời trang, sành điệu; acceptable: có thể chấp nhận; accessible; có thể tới hoặc sử dụng được
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc câu hỏi mục đích
For what reason + be + S + V(phân từ) ? = vì lý do gì mà …
Dịch nghĩa: Vì lý do gì mà cuộc họp này đang được tổ chức vậy?
B. why = tại sao
“Why” là từ để hỏi về lý do, mục đích nhưng chỉ đứng một mình ở đầu câu hỏi.
C. how = như thế nào, là từ để hỏi về đặc điểm, phương tiện, cách thức.
D. who = ai, là từ để hỏi về người
Đáp án C.
A. introducing(adj): đang giới thiệu
B. introduction(n): sự giới thiệu
C. introduced(adj): được giới thiệu
D. introducer(n): người giới thiệu
Dịch nghĩa: Phụ nữ thường không bắt tay khi đang được giới thiệu
Đáp án B
Produce /prə’dju: s/ (v): sản xuất
- Recycle /,ri:’saikl / (v): tái chế
- Waste /weist/ (v): lãng phí
- Preserve /pri’zɜ:v / (v): bảo quản, giữ gìn, bảo tồn
Đáp án B (Giấy loại có thể được sử dụng lại sau khi được tái chế.)
Đáp án là D.
Expect + to V: trông đợi.. => A và C loại.
Trường hợp này câu chia ở thể bị động “ cô ấy mong được giới thiệu tới giám đốc.”