K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 10 2017

Đáp án B

A.   Giữ liên lạc với ai

B.    Thân thiện với ai đó

C.    Mối quan hệ tốt với ai

D.   Thích nghi, làm quen với

3 tháng 10 2018

Đáp án là B. could have done: lẽ ra đã có thể ( trên thực tế là đã không xảy ra. )

” I locked myself out of my apartment. I didn’t know what to do” - Tôi tự nhốt mình trong căn hộ. Tôi không biết phải làm gì.

“You could have called your roommate.” - Đáng ra bạn phải gọi cho bạn cùng phòng chứ. ( Thực tế là không gọi )

Cách dùng các từ còn lại:

Need have done: diễn tả sự cần thiết của một sự việc đã xảy ra.

Would have done: dùng để diễn tả những ý định không bao giờ xảy ra trong quá khứ.

Must have done: dùng để diễn tả một việc gì đó trong quá khứ mà người nói gần như biết chắc ( có cơ sở )

19 tháng 10 2017

Đáp án C

Objection to sth/V-ing: sự phản đối điều gì

Dịch: Bạn có bất kỳ sự phản đối nào về dự án mới này không?

1 tháng 5 2018

Đáp án C.

18 tháng 5 2018

Đáp án là B

Cấu trúc: It‟s (high/ about) time + S + Ved/ V2

Cụm từ: make up sb‟s mind = decide [ quyết định]

Câu này dịch như sau: Đã đến lúc bạn quyết định về việc bạn sẽ làm gì với cuộc sống của chính bạn

21 tháng 11 2017

Chọn D.

Đáp án D. 

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể thực hiện được ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + V (Quá khứ), S + would/ could + V(nguyên thể). 

Dịch: Nếu bạn ở địa vị của tôi thì bạn sẽ làm thế nào?

17 tháng 6 2018

Đáp án B

Dịch:

- Bạn trông thật đẹp với kiểu tóc mới đó!

- Bạn thật tốt khi nói như vậy.

Not at all: không có gì

Very kind of your part: Bạn thật là tốt bụng. Dùng đáp lại khi nhận được sự giúp đỡ từ ai đó.

Willingly: Sẵn lòng, vui lòng. Dùng khi nhận được lời đề nghị giúp đỡ từ ai đó.

15 tháng 4 2018

Kiến thức kiểm tra: Giới từ

objection to something: sự phản đối với cái gì đó

Tạm dịch: Bạn có bất kì sự phản đối nào với kế hoạch này không?

Chọn D

24 tháng 4 2018

Đáp án D

29 tháng 12 2018

Đáp án C

Nếu mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động thi chúng ta rút gọn thành V-ing

E.g: The girl who talked to Mr. Tom is my sister. = The girl talking to Mr. Tom is my sister. Câu đầy đủ khi chưa rút gọn mệnh đề quan hệ: Do you know the person who sits next to you in the evening class?” (“who” thay thế cho chủ ngữ chỉ người)

Đáp án C  (Bạn có biết người ngồi bên cạnh bạn trong lớp học buổi tối không? )