K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 7 2019

Đáp án là C.

Shall we go fishing tomorrow? - Ngày mai chúng ta đi câu cá nhé! - Đề nghị, gợi ý.

That would be fun. -Sẽ rất thú vị đây.

Các đáp án khác không hợp ngữ cảnh:

A.      Xin lỗi, tôi đã quá bận.

B.       Vâng, anh ta sẽ.

D. Không thành vấn đề.

5 tháng 7 2019

Đáp án A.
Ta có: 
A. put off: trì hoãn = dely= postpone 
B. call off: hủy bỏ 
C. keep on: tiếp tục
D. carry out; tiến hành
Dịch: Nếu ngày mai trời mưa thì chúng tôi phải hoãn trận đấu đến chủ nhật.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

27 tháng 9 2019

Đáp án C

Đề: Những đứa trẻ đã không thể đi bơi vì biển quá động.

A.     Những đứa trẻ đã không đủ bình tĩnh để bơi ở biển.

B.      Biển đã đủ động để lũ trẻ bơi ở đó.

C.     Biển đã quá động để lũ trẻ (có thể) đi bơi.

Biển đã quá động đối với sự bơi lội của lũ trẻ.

28 tháng 9 2018

Đáp án C

Break out in spots: phát ban

Break up (with sb): kết thúc , tuyệt giao với ai

Come down with sth: ốm

Get out of sth: tránh làm việc gì

14 tháng 5 2018

Đáp án C.

- get going/ moving = start to go or move: bắt đầu đi/ chuyển động

Ex: We’d better get moving or we’ll be late.

13 tháng 8 2018

Đáp án C.

- get going/ moving = start to go or move: bắt đầu đi/chuyển động

Ex: We'd better get moving or we'll be late.

5 tháng 6 2018

Đáp án B

Cấu trúc so sánh hơn short adj+er chính là quieter

Dịch: Chỗ này quá ồn ào. Tôi thật sự muốn chúng ta đến nơi nào đó yên tĩnh hơn để có thể nói chuyện

9 tháng 7 2017

Đáp án C

Kiến tức: Thì của động từ

By + trạng từ thời gian => dùng thì TLHT hoặc QKHT

Câu này dịch như sau: A: “Tại sao chúng ta không đi xem phim nhỉ?”

B: “Đã quá trễ bây giờ bộ phim đã bắt đầu rồi.”

29 tháng 7 2017

Chọn B

Besides, … = bên cạnh đó,… So = vì thế. Although = mặc dù. However = tuy nhiên. Dịch: xin lỗi, tôi không thể tham gia chuyến dã ngoại. Tôi bận, hơn nữa, tôi không còn đủ tiền sau khi mua những thứ này