K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 11 2019

Đáp án A

Kiến thức: Cấu trúc câu

Giải thích:

Cụm “That +S+V” có thể trở thành chủ ngữ của câu. Tuy nhiên trong trường hợp này nếu “That these students have improved their grades” làm chủ ngữ thì câu sai về mặt ngữ pháp.

That => Ø

Tạm dịch: Những học sinh này điểm số có cải thiện do họ có làm bài kiểm tra ôn tập.

8 tháng 1 2017

B => been told Câu hỏi ở thể bị động của thì hiện tại hoàn thành, động từ “to be” phải ở dạng past participle (phân từ 2).

3 tháng 12 2017

Kiến thức: Hoà hợp chủ ngữ và động từ

Giải thích:

are based => is based

Chủ ngữ trong câu là số ít (choice), nên ta dùng to be là “is”

Tạm dịch: Sự lựa chọn họ tên của cha mẹ cho con cái dựa trên tên của họ hàng hoặc tổ tiên của họ.

Chọn C 

2 tháng 1 2017

Chọn C                                 Những vấn đề y học của cha mẹ và con cái họ thường giống nhau bởi vì bản chất di truyền tự nhiên của nhiều căn bệnh.

A is similar to B: A giống B.

Nhưng A and B are similar: A và B giống nhau, (không có “to”).

9 tháng 12 2018

Đáp án : D

Khi liệt kê động từ, trước “and” là dạng động từ gì thì sau nó là dạng động từ ấy. ở đây, trước “and” là dạng V (organize) thì sau nó cũng phải là V -> summarize. Learn how to write the statements, organize their material, and summarize their conclusion = học cách viết những câu văn, sắp xếp những bản báo cáo, và tóm tắt kết luận của chúng

27 tháng 2 2017

Chọn đáp án A

- exhaustive (adj): including everything possible; very thorough or complete: toàn diện hết mọi khía cạnh

+ exhaustive research: nghiên cứu toàn diện

- exhausting (adj): làm kiệt sức, mệt nhoài

- academic performance (n, p): thành tích học tập

Do đó: exhausting => exhaustive

“Chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu toàn diện ảnh hưởng của điện thoại thông minh vào cách cư xử và thành tích học tập của học sinh.”

19 tháng 7 2018

Đáp án : B

a number of + N (số nhiều) : V chia số nhiều. has -> have

15 tháng 4 2018

Đáp án C.
“Each of the students” là số ít nên tính từ sở hữu sau đó cũng dùng tính từ sở hữu dành cho số ít.
Vì vậy: their => his/ her
Dịch: Mỗi học sinh trong lớp kế toán phải đánh máy bài nghiên cứu của riêng mình trong học kỳ này.

29 tháng 4 2019

Đáp án D

D - summarize

Cấu trúc câu: sự tương đồng về từ loại trong câu, các động từ write, organize, summarizing đều phải đề nguyên mẫu vì đứng sau "to".

12 tháng 4 2019

 Chọn B

 

Ancient cultures: những nền văn hóa cổ đại. —» Quá khứ.

Nhiều nền văn hóa cổ đại bắt đầu đời sống tâm linh của mình bằng việc thờ cúng thần Mặt trời.

Thay bằng: began.