K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 6 2019

Đáp án B

Giải thích: Cấu trúc mệnh đề rút gọn : Khi hai mệnh đề trong cùng một câu có chung chủ ngữ, ta có thể rút gọn chủ ngữ ở mệnh đề đầu tiên bằng các cách :

- Khi hành động mang tính chủ động thì mệnh đề bắt đầu bằng V-ing

- Khi hành động mang tính bị động thì mệnh đề bắt đầu bằng V(Phân từ II)

- Khi hành động chỉ mục đích thì mệnh đề bắt đầu bằng "to + V(nguyên thể)"

- Khi hành động mang tính hoàn thành thì mệnh đề bắt đầu bằng "Having + V(Phân từ II)"

Vế đầu tiên của câu thể hiện hành động mang tính chủ động đã được hoàn thành, do đó chủ ngữ ở vế sau phải trực tiếp thực hiện hành động đó. Chỉ có phương án B. the committee members discussed the problem là phù hợp với yêu cầu.

Dịch nghĩa: Sau khi đã được phục vụ bữa tối, các thành viên hội đồng bàn luận về vấn đề.

          A. the problem was discussed by the members of the committee = vấn đề đã được bàn luận bởi các thành viên của hội đồng.

          C. it was discussed by the committee members the problem = nó được bàn luận bởi những thành viên hội đồng vấn đề.

          D. a discussion of the problem was made by the members of the committee = một cuộc thảo luận về vấn đề đã được tạo ra bởi những thành viên của hội đồng.

19 tháng 12 2018

                                 Câu đề bài: Người ta tin rằng lửa đã được gây ra bởi một sự cố điện.

Đáp án A. electrical

*** Phân biệt electrical và electric:

Electric (adj.): used to describe sth that consumes, worked by, charged with, or produce electricity.

—» sử dụng điện, tiêu tốn điện.

Electrical (adj.): used for things concemed with electricity.

—» thuộc về điện.

Các đáp án còn lại:

C. electricity (n.): điện  '

D. electronic (adj.): thuộc điện tử. (nói về các thiết bị có sử dụng đến bóng bán

dẫn hoặc các con chip của vi mạch), liên quan đến điện tử.

Vd: electronic music, electronic calculator...

24 tháng 3 2018

Đáp án A

Cấu trúc: That + S + V (chia theo S)... + V (chia số ít)...: Việc .... (Mệnh đề danh từ với “that”)

E.g: That she passed the exam surprised me. (Việc cô ấy thi đỗ đã làm tôi ngạc nhiên.)

Đáp án A (Việc anh ta bị bắt cóc vào hôm qua đã được xác nhận.)

6 tháng 6 2018

Đáp án là D

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết: by + trạng từ tương lai

Cấu trúc: S + will have Ved/ V3

Câu này dịch như sau: Tôi sẽ liên hệ xong với tất cả các thành viên trước tối 

20 tháng 12 2018

C

Tạm dịch:

“Sau khi các thành viên của hội đồng dùng bữa trưa, họ bàn luận về vấn đề.”

C. Các thành viên của hội đồng bàn luận về vấn đề sau khi dùng bữa trưa.

23 tháng 2 2017

Chọn C

Tạm dịch:

“Sau khi các thành viên của hội đồng dùng bữa trưa, họ bàn luận về vấn đề.”

C. Các thành viên của hội đồng bàn luận về vấn đề sau khi dùng bữa trưa.

28 tháng 2 2017

ĐÁP ÁN C

Tạm dịch:

“Sau khi các thành viên của hội đồng dùng bữa trưa, họ bàn luận về vấn đề.”

C. Các thành viên của hội đồng bàn luận về vấn đề sau khi dùng bữa trưa.

22 tháng 6 2019

Chọn  C

Tạm dịch:

“Sau khi các thành viên của hội đồng dùng bữa trưa, họ bàn luận về vấn đề.”

C. Các thành viên của hội đồng bàn luận về vấn đề sau khi dùng bữa trưa.

21 tháng 9 2019

Answer B

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

Động từ chính trong câu là “was given”

= > Loại A

Either / Neither + of + the + N+ V số ít

Each + of + the + N + V số ít

Tuy nhiên, either và neither chỉ dùng cho 2 đối tượng.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.