Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Tạm dịch:
“Sau khi các thành viên của hội đồng dùng bữa trưa, họ bàn luận về vấn đề.”
C. Các thành viên của hội đồng bàn luận về vấn đề sau khi dùng bữa trưa.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
appeal (n): đơn phúc thẩm, đơn xin (một yêu cầu chính thức cho một tòa án về một quyết định được thay đổi)
application (n): (luật) việc có hiệu lực một nguyên tắc
petition (n): (luật) đơn thỉnh cầu ((một văn kiện) chính thức yêu cầu một tòa án thực hiện một hành động cụ thể)
permit (n): giấy phép
form (n): mẫu đơn
=> appeal = petition
Tạm dịch: Đơn phúc thẩm đã bị Ủy ban bác bỏ, mặc dù thực tế là nó đã được ký bởi hơn 5.000 người.
Đáp án:B
Đáp án là B.
Câu này hỏi về cách rút gọn chủ ngữ khi hai câu có cùng chủ ngữ. Đọc vế khuyết chủ ngữ ta có thể chọn đáp án B. với chủ ngữ là “the committee members - các thành viên trong ủy ban”
Nghĩa của câu: Sau khi được phục vụ bữa trưa xong, các thành viên trong ủy ban thảo luận vấn đề.
Đáp án D
As the first -> than the first
Cấu trúc so sánh hơn: better + than
Tạm dịch: Nếu các thành viên hội đồng xem xét các phương án một cách cẩn thận hơn, họ sẽ nhận ra rằng phương án 2 sẽ tốt hơn phương án 1
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn kém với tính từ ngắn
S + be + adj-er + than + N = cái này như thế nào hơn cái khác
“Good” là một tình từ đặc biệt. khi so sánh hơn kém sẽ được chuyển thành tính từ “better”.
Còn từ “as” được sử dụng khi so sánh ngang bằng:
S + be + as + adj + as + N = cái này như thế nào ngang với cái khác
Sửa lỗi: as the first => than the first
Dịch nghĩa: Nếu các thành viên ban điều hành đã xem xét các lựa chọn thay thế một cách cẩn thận hơn, họ sẽ nhận ra rằng lựa chọn thứ hai là tốt hơn so với lựa chọn đầu tiên.
A. Had the committee members = Nếu các thành viên ban điều hành
Cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 3: Had + S + V(phân từ), S + would + have + V(phân từ)
B. more carefully = một cách cẩn thận hơn
Đây là so sánh hơn kém để bổ nghĩa cho động từ “consider” nên là so sánh với trạng từ chứ không phải so sánh với tính từ.
C. the second was = cái thứ hai là
Khi đề cập đến danh từ số nhiều hoặc nhiều danh từ, có thể dùng “the first”, “the second”, … để thể hiện thứ tự của chúng.
Đáp án là B. Cấu trúc lược bỏ: feel it [to be] one’s duty to do something = cảm thấy đó là trách nhiệm của ai…
Đáp án B
Cấu trúc: to feel it + N = cảm thấy đó là gì
Dịch câu: Tôi cảm thấy đó là nhiệm vụ của tôi để thông báo cho ủy ban rằng nhiều thành viên không hài lòng với cái quyết định.
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc mệnh đề rút gọn : Khi hai mệnh đề trong cùng một câu có chung chủ ngữ, ta có thể rút gọn chủ ngữ ở mệnh đề đầu tiên bằng các cách :
- Khi hành động mang tính chủ động thì mệnh đề bắt đầu bằng V-ing
- Khi hành động mang tính bị động thì mệnh đề bắt đầu bằng V(Phân từ II)
- Khi hành động chỉ mục đích thì mệnh đề bắt đầu bằng "to + V(nguyên thể)"
- Khi hành động mang tính hoàn thành thì mệnh đề bắt đầu bằng "Having + V(Phân từ II)"
Vế đầu tiên của câu thể hiện hành động mang tính chủ động đã được hoàn thành, do đó chủ ngữ ở vế sau phải trực tiếp thực hiện hành động đó. Chỉ có phương án B. the committee members discussed the problem là phù hợp với yêu cầu.
Dịch nghĩa: Sau khi đã được phục vụ bữa tối, các thành viên hội đồng bàn luận về vấn đề.
A. the problem was discussed by the members of the committee = vấn đề đã được bàn luận bởi các thành viên của hội đồng.
C. it was discussed by the committee members the problem = nó được bàn luận bởi những thành viên hội đồng vấn đề.
D. a discussion of the problem was made by the members of the committee = một cuộc thảo luận về vấn đề đã được tạo ra bởi những thành viên của hội đồng.
Chọn C
Tạm dịch:
“Sau khi các thành viên của hội đồng dùng bữa trưa, họ bàn luận về vấn đề.”
C. Các thành viên của hội đồng bàn luận về vấn đề sau khi dùng bữa trưa.