K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 10 2018

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

To draw (a) conclusion: rút ra kết luận,

Vậy nên nhìn qua đề bài ta có thể xác định ngay được đáp án

Cả 3 đáp án còn lại cũng không phù hợp

B. Attention (sự chú ý)                                           C. Contrast (sự tương phản)

D. Inference (sự suy luận)

Tạm dịch: Kết luận khác sẽ được rút ra từ thí nghiệm.

9 tháng 8 2018

Đáp án A.

- to draw (a) conclusion: rút ra kết luận.

Vậy nên nhìn qua đề bài ta có thể xác định ngay được đáp án.

Cả 3 đáp án còn lại không phù hợp:

B. attention: sự chú ý

C. contrast: sự tương phản

D. inference: sự suy luận

Tạm dịch: Kết luận gì có thể được rút ra từ thí nghiệm của hai nhà vật lý người Mỹ, Clinton Davisson và Lester Germer?

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

10 tháng 9 2019

Đáp án B.

Cụm cố định: A shadow of a doubt: sự nghi ngờ

Cấu trúc: Beyond the shadow of a doubt: không hề nghi ngờ

25 tháng 10 2017

Đáp án A

Câu điều kiện loại 1: If S V(e/es), S will V. (Unless = If not: Trừ phi, Nếu không). 

Chỉ một giả định có thể xảy ở hiện tại và tương lai. 

2 đáp án A và D đúng cấu trúc ngữ pháp nhưng ta chọn A để phù hợp với ngữ nghĩa của câu. 

Dịch: Họ sẽ có thể đi bộ được qua sông nếu băng đủ dày.

26 tháng 10 2019

Chọn A.

Đáp án A.
Ta có: on the dot: ở một thời điểm thời gian chính xác 
On the contrary: ngược lại 
Dịch: Lớp học sẽ bắt đầu vào đúng 8h sang, vì vậy đừng đến muộn.

7 tháng 9 2019

Đáp án B

Without a shadow of debt: không chút mảy may nghi ngờ

Dịch: Phe đối lập sẽ được bầu vào chính phủ vào cuộc bầu cử tới, không chút mảy may nghi ngờ nào nữa

19 tháng 12 2017

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. write (v): viết                                                     B. tell (v): bảo

C. state (v): tuyên bố                                              D. record (v): ghi âm

Tạm dịch: Trong bài báo hôm nay, có tuyên bố rằng sẽ sớm có một Chính phủ mới.

30 tháng 4 2018

Đáp án B

A. confidence (n): sự tự tin. 

B. confident (adj): tự tin. 

C. confide (v): giao phó, phó thác, kể bí mật. 

D. confidently (adv): mang phong thái tự tin. 

Chú ý: (to) look + adj: trông như thế nào. 

Dịch: Bạn càng trông tự tin và tích cực thì bạn càng cảm thấy tốt hơn.

26 tháng 1 2018

Đáp án C

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: Unless = If do/does not + Vo, S + will/ can + Vo

A. sai ngữ pháp vì thiếu “ doesn’t”

B. provided = if [ Nếu cô ấy nghỉ ngơi một vài ngày] => sai nghĩa

C. unless = if...not: nếu không

D. in case = if => câu sai nghĩa

Câu nay dịch như sau: Cô ấy sẽ bị ốm nếu cô ấy không nghỉ ngơi một vài ngày