Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
That cannot be a true story. He ____________ it up
A. can have made
B. must have made
C. would have made
D. should have made
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Ta dùng “must have + PII” để nói lên những suy đoán một cách chắc chắn của người nói dựa trên những sự việc có thật trong quá khứ
Dịch: Đó không thể là câu chuyện thật được. Chắc chắn anh ta đã dựng lên nó.
Đáp án là A
Dấu hiệu “could have give” -> vế chính câu điều kiện loại 3-> If+ S+ had+ PP, S+ would+ have+ PP. trường hợp đặc biệt: if it hadn’t been for+N/V_ing: nếu không vì, nhờ có cái gì.
Đáp án B
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If it hadn’t been for … : Nếu không phải tại …
Dịch: Nếu không phải do đính ước của họ, anh ta có thể đã từ bỏ nó rồi
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả một hành động không xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc: If it hadn’t been for +…, S + would/could… + have PP +…
Tạm dịch: Nếu không có sự khích lệ của họ, anh có thể đã từ bỏ nó.
Chọn A
Traffic rules _______ by all people.
A. must be obeyed
B. must obey
C. must obeyed
D. must have obeyed
Someone has robbed the bank near our house.
A. The bank have been robbed near our house.
B. The bank near our house has been robbed.
C. The bank near our house had been robbed.
D. The bank near our house has robbed
The weather was _______ bad _______ we couldn’t go out.
A. such/that
B. too/that
C. such a/that
D. so/that
I am sorry that I didn't learn English when I was younger.
A. I regret not to have learned English when I was younger.
B. I regret not to be learned English when I was younger.
C. I regretted not to learn English when I was younger.
D. I wish that I had learned English when I was younger.
I don't know the answer, so I can't tell it to you.
A. If I knew the answer, I wouldn't tell it to you.
B. If I knew the answer, I will tell it to you.
C. If I had known the answer, I would tell it to you
D. If I knew the answer, I would tell it to you.
The people _______ live in Greece speak Greek, don’t they?
A. whom
B. who
C. which
D. where
I'm grateful that you helped my brother do that work.
A. Thank you for helping my brother do that work.
B. Thank you about helping my brother do that work.
C. Thank you because you helped me do that work.
D. Thank you that you help my brother do that work
A(n)______ is a sudden, violent shaking of the earth’s surface.
A. snowstorm
B. volcano
C. earthquake
D. typhoon
The day was so cold that we stayed indoors.
A. It was such a cold day that we stayed indoors.
A. It was such cold a day that we stayed indoors.
C. It was a so cold day that we stayed indoors.
D. It was a cold day so that we stayed indoors.
I couldn’t go to the party _______ a sudden cold.
A. because
B. because of
C. in spite of
D. although
When did you last ride a bike?
A. What time is it since you ride a bike?
B. How long is it since you last rode a bike?
C. How much time did you ride a bike?
D. How often did you ride a bike?
Phần lớn các câu em đã trả lời đúng, một số câu chúng ta cùng xem lại nhé:
The weather was _______ bad _______ we couldn’t go out.
A. such/that
B. too/that
C. such a/that
D. so/that
I don't know the answer, so I can't tell it to you.
A. If I knew the answer, I wouldn't tell it to you.
B. If I knew the answer, I will tell it to you.
C. If I had known the answer, I would tell it to you
D. If I knew the answer, I would tell it to you. - Câu điều kiện loại 2
Chọn A
A. decision (n): quyết định
B. decisive (adj): quyết đoán
C. decidedly (adv)
D. decide (v): quyết định
Tạm dịch: Tới giờ, họ vẫn chưa đưa ra được quyết định rằng nên có đi hay không.
Chọn A
he must => must
mệnh đề danh ngữ: wh-word/ if / whether + S+ V = đóng vai trò của ngữ => Động từ theo sau luôn ở dạng số ít must là động từ chính của chủ ngữ whoever said this
=> chủ ngữ “he” thừa
Câu này dịch như sau: Bất cứ ai nói điều này chắc chắn là người nói dối bởi vì thậm chí một đứa trẻ cũng biết đâu là sự thật
Kiến thức: Cấu trúc nhờ vả/ truyền khiến
Giải thích: Ta có cấu trúc “have sth done”: có cái gì được làm (bởi ai đó, không phải tự mình thực hiện) Tạm dịch: Anh ta nên gia hạn visa trước khi hết hạn nếu anh ta không muốn bị trục xuất.
Chọn C
Đáp án C
Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ điều kiện – kết quả. Do đó ta cần sử dụng từ nối có tính điều kiện.
Otherwise = nếu không thì
Dịch nghĩa: Một ngọn lửa phải có một nguồn cung cấp oxy luôn sẵn sàng. Nếu không, nó sẽ ngừng cháy.
A. Consequently = kết quả là
Đây là từ nối giữa hai vế hoặc hai câu có mối quan hệ nhân quả.
B. Furthermore = thêm vào đó
Đây là từ nối để bổ sung thêm ý kiến.
D. However = tuy nhiên
Đây là từ nối giữa hai vế hoặc hai câu có mối quan hệ nhượng bộ.
Đáp án B
Make it up: bịa chuyện
Would have Ved: sẽ
Can have Ved: đáng lẽ ra có thể Should have Ved: đáng lẽ ra nên
Must have Ved: chắc có lẽ đã
Câu này dịch như sau: Đó không thể là câu chuyện có thật. Anh ấy chắc hẳn đã bịa ra nó