Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I can’t__________who it is. He is too far away
A. take in
B. stand for
C. make out
D. look for
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
In particular: đặc biệt
Dịch: Anh ấy đang tìm kiếm thứ gì đặc biệt à?
Đáp án B
- Take charge of: chịu trách nhiệm kiểm soát/ trông nom
E.g: His boss asked him to take charge of the office for a few days while she was away.
ð Đáp án B (Bạn có thể trông nom cửa hàng trong khi ông Green đi vắng được không?)
Đáp án C
Cụm từ: take charge of something = chịu trách nhiệm trông nom cái gì
Dịch: Bạn có thể trông nom cửa hàng trong khi ông Bontall đi vắng không?
Đáp án : B
Điều đó là rất quân trọng cho 1 công ty khi bắt kịp với những thay đổi trong thị trường.
Keep pace with: theo kịp ai, cái gì ; keep track of: theo dõi thông tin mới nhất ; keep in touch with: giữ liên lạc với
Đáp án A.
Khi có 2 hành động cùng xảy ra trong QK, hành động xảy ra và hoàn thành trước để ở thì QKHT nên đáp án đúng là A. had repaired.
Đáp án D
- Keep pace with -Keep up with sth : bắt kịp, theo kịp với cái gì
- Keep in touch with sb: giữ liên lạc với ai
- Keep track of: theo dõi thông tin mới nhất, có thông tin về việc gì
ð Đáp án D (Rất quan trọng đối với một công ty để theo kịp với những thay đổi trên thị trường.)
D
A. sai vì “ keep pace with” bắt kịp với
B. sai vì “ keep track of” theo dõi
C. sai vì “ keep in touch with” giữ liên lạc với
D. keep up with: bắt kịp, theo kịp
=> Đáp án. D
Tạm dịch: Điều rất quan trọng đối với một bộ phim hoặc một công ty là theo kịp với những thay đổi trên thị trường.
Đáp án là C.
invaluable /ɪnˈvæljuəbl/ : vô giá
impoverished /ɪmˈpɒvərɪʃt/: làm cho nghèo nàn hơn
indebted /ɪnˈdetɪd/: mang ơn
priceless /ˈpraɪsləs/: vô giá
Cấu trúc: be indebted to sb for sth: mang ơn ai về ( cái gì)
Câu này dịch như sau: Tôi luôn biết ơn gia sư của tôi về sự giúp đỡ của ông ây.
Đáp án C
- Take sth in: hiểu được, nắm được
- Take sb in ~ Deceive: đánh lừa ai
E.g: She took me in completely with her story.
- Stand for: viết tắt cho, đại diện cho cái gì
- Make out ~ Distinguish: phân biệt, nhận ra, nhìn thấy
E.g: I could hear voices but I couldn’t make out what they were saying.
- Look for: tìm kiếm
ð Đáp án C (Tôi không thể nhận ra đó là ai. Anh ta thì quá xa.)