K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 10 2019

Đáp án B

every so often: thỉnh thoảng

Dịch: Thỉnh thoảng Rose thích làm việc gì đó mà cô ấy chưa bao giờ từng làm

12 tháng 5 2019

Đáp án B

Tạm dịch: Trước đây chưa bao giờ cô ấy cư xử như vậy đúng không?

Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định vì câu trước dấu phẩy có trạng từ phủ định never —> loại đáp án A, D. Câu phía trước ng thì HTHT nên chọn B. has she là phù hợp.

30 tháng 9 2017

Đáp án B.

Tạm dịch: Trước đây chưa bao giờ cô ấy cư xử như vậy đúng không?

Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định vì câu trước dấu phẩy có trạng từ phủ định never —► loại đáp án A, D. Câu phía trước dùng thì HTHT nên chọn B. has she là phù hợp.

FOR REVIEW

Cấu trúc đảo ngữ với các trạng từ phủ định:

never/ rarely/ seldom /little/ hardly ever/... + auxiliary (trợ động từ) + S + V

Ex: Never in Mid-summer does it snow.

16 tháng 11 2017

Đáp án A

Have disagreement with sb about sth: không đồng ý với ai về điều gì

Dịch: Rose chưa bao giwof có sự bất đồng nhỏ nào với anh ấy về bất cứ điều gì.

29 tháng 11 2018

Đáp án D

Kiến thức: Cấu trúc với remember

Giải thích:

Có 2 cấu trúc với remember:

- remember V-ing: nhớ đã làm gì

- remember to V: nhớ phải làm gì

Trong câu này về nghĩa ta dùng cấu trúc “remember V-ing”.

 

Tạm dịch: Jane thường nhớ đã nói chuyện với mẹ trước khi bà mất. 

25 tháng 5 2019

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. vividly (adv): một cách sinh động

B. presently = now – currently (adv): ngay lúc này

C. punctually (adv): đúng giờ

D. obviously = clearly (adv): rõ ràng là

Ví dụ: He was obviously drunk. (Rõ ràng là anh ta bị say mà.)

Tạm dịch: Jane đã thuật lại chi tiết chuyến đi của cô ấy sinh động đến nỗi chúng tôi có thể hình dung được cô ấy đã làm gì.

Chọn A

22 tháng 12 2018

Đáp án D

Jane thường nhớ lại việc đã nói chuyện với mẹ của cô ấy trước khi bà mất.

Remember + to Vo: nhớ việc cần làm nhưng chưa làm

Remember + to Vo: nhớ việc đã xảy ra

20 tháng 3 2019

Đáp án B

Factor (n): nguyên tố

Ingredient (n): thành phần (để nấu ăn)

Substance (n): vật chất

Element (n): thành phần, nguyên tố

Dịch: Trước khi nấu ăn, Rose nên mua tất cả những thành phần cân thiết

27 tháng 8 2018

Đáp án B

Diễn tả sự việc không có thật ở QK với “as if” → dùng thì QKHT

Dịch: Rose hét lên như thể cô ấy vừa nhìn thấy ma vậy

20 tháng 7 2018

Đáp án là A.

put the blame on someone: đổ lỗi cho ai