K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 12 2018

Đáp án D

11 tháng 3 2019

Chọn D

27 tháng 4 2017

Gợi ý làm bài

a)     Vẽ biểu đồ

Biểu đồ thể hiện cơ cấu khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hóa của nước ta phân theo ngành vận tải năm 2010

b) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

-Trong cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hoá, chiếm tỉ trọng cao nhất là đường bộ (73,3%), tiếp đến đường sông (18,0% ), đường biển (7,7%), đường sắt (1,0%) và không đáng kể là đường hàng không

-Trong cơ cấu khối lượng luân chuyển hàng hoá, chiếm tỉ trọng cao nhất là đường biển (66,8%), tiếp đến là đường bộ (16,6%), đường sông (14,6% ), đường sắt (1,8%) và thấp nhất là đường hàng không (0,2% ).

* Giải thích

-Vận chuyển đường bộ chiếm tỉ trọng cao nhất vì đây là loại hình phù hợp với nước ta, thích hợp với việc vận chuyển cự li ngắn và trung bình, giá rẻ, cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình, chuyên chở vừa phải

-Trong cơ cấu khối lượng luân chuyển, đường biển chiếm tỉ trọng cao nhất do quãng đường vận chuyển dài, chủ yếu là phương tiện để giao lưu quốc tế .

6 tháng 8 2017

Đáp án A

Qua bảng số liệu ta thấy:

- Nhận định các ngành vận tải đều tăng đều theo các năm là nhận định chưa chính xác.

- Ngành vận tải đường sông tăng chậm hơn vận tải đường bộ => Đúng.

- Đường bộ có khối lượng hàng hoá vận chuyển lớn nhất => Đúng.

- Ngành hàng không tăng chậm hơn ngành đường bộ => Đúng.

Cho bảng số liệu sau: KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA LUÂN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI (Đơn vị: Triệu tấn/km) Năm Tổng số Đường sắt Đường bộ Đường sông Đường biển Đường hàngkhông 2005 100.728,3 2.949,3 17.668,3 17.999,0 61.872,4 239,3 2007 134.883,0 3.882,5 24.646,9 22.235,6 83.838,1 279,9 2009 199.070,2 3.864,5 ...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu sau:

KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA LUÂN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI

(Đơn vị: Triệu tấn/km)

Năm

Tổng số

Đường sắt

Đường bộ

Đường sông

Đường biển

Đường hàng
không

2005

100.728,3

2.949,3

17.668,3

17.999,0

61.872,4

239,3

2007

134.883,0

3.882,5

24.646,9

22.235,6

83.838,1

279,9

2009

199.070,2

3.864,5

31.587,2

31.249,8

132.052,1

316,6

2011

216.129,5

4.162,0

40.130,1

34.371,7

137.039,0

426,7

2013

218.228,1

3.804,1

45.668,4

38.454,3

129.831,5

469,8

2015

229.872,9

4.035,6

51.418,5

41.904,4

131.958,3

556,1

(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam)

Qua bảng số liệu trên nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Tổng khối lượng hàng hoá luân chuyển tăng đều theo các năm.

B. Khối lượng hàng hoá luân chuyển đường hàng không có tốc độ tăng nhanh nhất.

C. Khối lượng hàng hoá luân chuyển đường bộ tăng chậm nhất.

D. Khối lượng hàng hoá luân chuyển đường sông chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu các ngành vận tải.

1
31 tháng 3 2017

Đáp án B

Lấy số liệu năm 2015 chia cho số liệu năm 2005, ta thấy rằng:

+ Đường sắt tăng 1,4 lần;

+ Đường bộ tăng 2,9 lần;

+ Đường sông tăng 2,3 lần;

+ Đường biển tăng 2,1 lần;

+ Đường hàng không tăng 2,32 lần;

26 tháng 5 2019

Đáp án D

22 tháng 1 2018

Đáp án B

Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ tốc độ tăng trưởng chúng ta sẽ nhớ ngay đến loại biểu đồ đường tương đối

31 tháng 7 2019

Đáp án C

13 tháng 5 2018

Chọn A

Qua bảng số liệu ta thấy:

- Nhận định các ngành vận tải đều tăng đều theo các năm là nhận định chưa chính xác.

- Ngành vận tải đường sông tăng chậm hơn vận tải đường bộ => Đúng.

- Đường bộ có khối lượng hàng hoá vận chuyển lớn nhất => Đúng.

- Ngành hàng không tăng chậm hơn ngành đường bộ => Đúng.