Tìm m,n thuộc N:
2m - 2n = 256
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1,n ( 2n - 3 ) - 2n (n + 1)
= 2n^2 - 3n - 2n^2 - 2n
= -5n chia hết cho 5 với mọi n
=> ĐPCM
2,( n- 1)(n + 4) - ( n - 4 )( n + 1)
= n^2 - n + 4n - 4 - ( n^2 - 4n + n - 4 )
= n^2 + 3n - 4 - n^2 + 3n + 4
= 6n chia hết cho 6 với mọi n thuộc Z
=> ĐPCM
Bài 1.
2n2( n + 1 ) - 2n( n2 + n - 3 )
= 2n3 + 2n2 - 2n3 - 2nn + 6n
= 6n \(⋮6\forall n\inℤ\)( đpcm )
Bài 2.
P = ( m2 - 2m + 4 )( m + 2 ) - m3 + ( m + 3 )( m - 3 ) - m2 - 18
P = m3 + 8 - m3 + m2 - 9 - m2 - 18
P = 8 - 9 - 18 = -19
=> P không phụ thuộc vào biến M ( đpcm )
a) Đặt m = n + k
Ta có 2m - 2n = 256
<=> 2n + k - 2n = 256
<=> 2n(2k - 1) = 256 (1)
Nhận thấy : 2k - 1 lẻ (2)
Từ (1) và (2) => 2k - 1 = 1 => 2k = 2 => k = 1
Khi đó 2n = 256
<=> n = 8
=> m = n + k = 9
Vậy m = 9 ; n = 8
b) Đặt m = n + k (k \(\inℕ^∗\))
Khi đó 2m - 2n = 1984
<=> 2n + k - 2n = 1984
<=> 2n(2k - 1) = 1984 (1)
Vì 2k - 1 lẻ (2)
Từ (1) và (2) => 2k - 1 \(\in\left\{31;1\right\}\)
Khi 2k - 1 = 31
=> 2k = 32
=> k = 5
Khi đó 2n = 64 => n = 6
=> m = n + k = 11
Khi 2k - 1 = 1
=> 2k = 2
=> k = 1
Khi đó 2n = 992
=> n \(\in\varnothing\)
Vậy n = 6 ; m = 11
=>2n(2m-n-1)=28
=> 2n,2m-n-1 thuộc Ư(28)
28 gồm toàn ước chẵn trừ 1.Mà 2m-n -1 lẻ
=> 2m-n-1=1
=>2m-n=2
=>m-n=1
Và 2n.1=256
=>2n=28
=>n=8
Nên m=8+1=9
Vậy m=9 ; n=8
Xét hiệu: 2m2 + 2n2 + 1 - 2m - 2n = 2.(m2 - m + 1/4) + 2.(n2 - n +1/4) = \(=2.\left(m-\frac{1}{2}\right)^2+2.\left(n-\frac{1}{2}\right)^2\ge0\) với mọi m; n
=> ĐPCM
m= 9
n= 8
vào câu hỏi tương tự đó
tick nhé cho đủ 500