K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 2 2019

Đáp án A.

Tạm dịch: Cẩn thận! Đừng để đồ uống tràn ra mặt bàn.

Phân tích đáp án:

          A. spill (v): làm tràn, làm đổ, đánh đổ; tràn ra, chảy ra (ví dụ như nước)

Ex: I managed to carry three full glasses without spilling a drop.

      Water had spilled out of the bucket onto the floor.

      Katie almost spilled her milk: Kate gần như đổ hết sữa ra.

          B. spread (v): trải, giăng ra, truyền đi, tản ra

Ex: Revolution quickly spread from France to Italy: Cách mạng nhanh chóng lan tỏa từ Pháp đến Ý.

          C. flood (v): làm ngập, lụt.

Ex: Towns and cities all over the country have been flooded: Các thị trấn và thành phố trên cả nước đều đã bị ngập lụt.

          D. flow (v): chảy (dòng nước).

Ex: If the windows are shut, air cannot flow freely through the building.

25 tháng 3 2019

Đáp án là A.

Spill: đánh đổ ( chất lỏng)

Spread: trải, phát tán

Flood: lũ lụt

Flow: chảy

Câu này dịch như sau: Cẩn thận! Đừng đánh đổ nước uống trên bàn

4 tháng 11 2017

Đáp án A.

Tạm dịch: Cẩn thận! Đừng đ đồ uống tràn ra mặt bàn.

Phân tích đáp án:

A. spill (v): làm tràn, làm đ, đánh đ; tràn ra, chy ra (ví dụ như nước)

Ex: I managed to carry three full glasses without spilling a drop.

Water had spilled out of the bucket onto the floor.

Katie almost spilled her milk: Kate gần như đồ hết sữa ra.

B. spread (v): trải, giăng ra, truyền đi, tản ra

Ex: Revolution quickly spread from France to Italy: Cách mạng nhanh chóng lan tỏa từ Pháp đến Ý.

C. flood (v): làm ngập, lụt.

Ex: Towns and cities all over the country have been flooded: Các thị trấn và thành phổ trên cả nước đều đã bị ngập lụt.

D. flow (v): chy (dòng nước).

Ex: If the windows are shut, air cannot flow freely through the building.

8 tháng 5 2018

Đáp án B

Mạo từ ‘the’ đứng trước tên một sông, biển, đại dương, núi

Tạm dịch: Báo cáo chỉ ra rằng có một lượng lớn dầu bị đổ ra biển Địa Trung Hải

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

2 tháng 4 2017

Đáp án D

 Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu hỏi đuôi.

Dạng câu mệnh lệnh phủ định (Don’t V) sẽ có câu hỏi đuôi là “will S”.

Dịch: Đừng đánh rơi vỏ kẹo xuống sàn nhà.

15 tháng 8 2021

Đáp án D. Don't you là thức mệnh lệnh 

 

 

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

22 tháng 6 2018

Đáp án A

Trật tự tính từ : Trật tự đúng của các tính từ sẽ là:

                  O – S – Sh – A – C – O – M 
(Opinion – Size – Shape – Age – Color – Origin – Material)

13 tháng 3 2017

                                 Câu đềbài: Tôi không đồng ý với việc cấm hút thuốc ở các quán bar.

Đáp án B. Tôi không ủng hộ việc cấm hút thuốc ở các quán bar

To agree with = to be in favor of : ủng hộ. tán thành.

20 tháng 7 2018

Đáp án D

Một số động từ khuyết thiếu:

- Must (phải): diễn tả một mệnh lệnh hay sự bắt buộc

E.g: You must drive on the left in London.

Must cũng có thể được dùng trong câu suy luận logic

E.g: You have worked hard all day; you must be tired.

- Need: cần

E.g: I need to do the housework.

- Ought to: nên

E.g: You ought not to eat cakes at night.

May (có thể): diễn tả sự xin phép, cho phép, diễn tả một khả năng có thể xảy ra.

E.g: May I take this book?

Đáp án D (Hãy cẩn thận với súng của bạn! Bạn có thể làm người nào đó bị thương.)