He suddenly saw Sue ______ the room. He pushed his way _______the crowd of people to get to her.
A. across; through
B. over; through
C. across; across
D. over; along
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Giải thích:
across (prep): ngang qua
through (prep): qua
over (prep): trên
along (prep): dọc theo
see somebody across: thấy ai ngang qua
push one’s way through the crowd: Chen ngang qua đám đông
Dịch nghĩa: Anh ta đột nhiên thấy Sue đi ngang qua phòng. Anh ta chen qua đám đông để đến chỗ cô ấy.
Đáp án A
Giải thích:
across (prep): ngang qua
through (prep): qua
over (prep): trên
along (prep): dọc theo
see somebody across: thấy ai ngang qua
push one’s way through the crowd: Chen ngang qua đám đông
Dịch nghĩa: Anh ta đột nhiên thấy Sue đi ngang qua phòng. Anh ta chen qua đám đông để đến chỗ cô ấy.
Đáp án : A
“across”: qua, ngang qua, băng qua,…
“through”: vượt qua, xuyên qua
Đáp án là A. Các cấu trúc: See someone across ....: nhìn ai đi ngang qua..; to push one's way through the crowd: chen lấn (rẽ lối) qua đám đông
Đáp án D
Mọi người đã nghĩ Merlin là kẻ mộng mơ bởi vì ông______ .
A. là 1 nhạc sĩ thiên tài.
B. phát minh ra giày trượt.
C. thường xuyên làm mọi người ngạc nhiên.
D. giàu trí tưởng tượng.
Dẫn chứng ở 2 câu cuối đoạn 1: “Joseph Merlin was a man of ideas and dreams. People called him a dreamer” – (Joseph Merlin là con người của nhiều ý tưởng và sự mơ mộng. Mọi người đều gọi ông là kẻ mộng mơ).
Đáp án D
Mọi người nghĩ rằng Merlin là một người mơ mộng bởi vì ông...
A. là một nhạc sĩ tài năng
B. thường cho người khác bất ngờ
C. phát minh ra giày trượt
D. đầy trí tưởng tượng
Thông tin ở 2 câu cuối đoạn 1:
Joseph Merlin was a man of ideas and dreams. People called him a dreamer.
Joseph Merlin là một người có những ý tưởng và ước mơ. Mọi người gọi ông là một người mơ mộng.
Đáp án A
Merlin đã gắn những bánh lăn vào dưới đôi giày của mình để______ .
A. gây ấn tượng với những vị khách mời.
B. tới bữa tiệc sớm hơn.
C. thể hiện kĩ năng của mình trong việc đi trên những bánh xe.
D. kiểm tra phát minh của mình.
Dẫn chứng ở đoạn 2+ đầu đoạn 3: “As the day of the party came near, Merlin began to think how to make a grand entrance at the party. He had an idea. He thought he would get a lot of attention if he could skate into the room. Merlin tried different ways to make himself roll. Finally, he decided to put two wheels under each shoe” – (Ngày diễn ra bữa tiệc đến gần, Merlin bắt đầu nghĩ làm thế nào để đi vào bữa tiệc một cách thật long trọng. Ông đã nảy ra 1 ý tưởng. Ông nghĩ rằng sẽ gây được nhiều sự chú ý nếu ông có thể trượt vào phòng. Merlin đã thử rất nhiều cách để có thể trượt. Cuối cùng, ông quyết định gắn những chiếc bánh lăn vào dưới mỗi chiếc giày của mình).
Đáp án D
Merlin đặt bánh xe dưới đôi giày của mình để
A. đến bữa tiệc sớm hơn
B. thể hiện kỹ năng của mình trong việc đi bộ trên bánh xe
C. thử nghiệm phát minh của mình
D. gây ấn tượng với khách mời của bữa tiệc
Thông tin ở câu cuối đoạn 2:
He thought he would get a lot of attention if he could skate into the room.
Anh nghĩ rằng anh sẽ nhận được rất nhiều sự chú ý nếu anh có thể trượt vào phòng
Đáp án B
Từ “chúng” ở đoạn 3 ám chỉ tới
A. những bánh lăn.
B. những chiếc giày trượt.
C. những cách khác.
D. những chiếc giày.
Tạm dịch: “Finally, he decided to put two wheels under each shoe. These were the first roller skates” – (Cuối cùng, ông quyết định gắn những bánh lăn vào dưới mỗi chiếc giày. Chúng chính là những chiếc giày trượt đầu tiên)
Đáp án A
Giải thích:
across (prep): ngang qua
through (prep): qua
over (prep): trên
along (prep): dọc theo
see somebody across: thấy ai ngang qua
push one’s way through the crowd: Chen ngang qua đám đông
Dịch nghĩa: Anh ta đột nhiên thấy Sue đi ngang qua phòng. Anh ta chen qua đám đông để đến chỗ cô ấy.