Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐÁP ÁN B
Người ta không đến thư viện cả Carissa vì:
A. có quá ít sách.
B. quá khó khăn để đi bộ đến đó.
C. người ta không thích những chú lạc đà.
D. người ở Carissa không thích đọc.
Dẫn chứng: “It was too much effort to walk through the desert just to borrow books.”
Tạm dịch: Nó mất quá nhiều công sức để băng qua sa mạc chỉ để mượn sách.
ĐÁP ÁN A
Thứ nào sau đây không đồng hành cùng với thư viện lạc đà di động?
A. Người mượn sách.
B. Người làm trong thư viện.
C. Người chăm sóc lạc đà.
D. Người canh giữ sách.
Dẫn chứng: “A librarian, a library assistant, a herdsman, and a lookout all travel with the camel.”
Tạm dịch: Một người thủ thư, một trợ lí thư viện, một người chăn gia súc và một bảo vệ, đều du hành với lạc đà.
ĐÁP ÁN C
Điều nào sau đây là đúng?
A. 24,000 cuốn sách không đủ cho người dân Carissa đọc.
B. Oluouch kiếm được rất nhiều tiền từ dịch vụ của ông ta.
C. Vào năm 1996, chỉ có 3 con lạc đà phục vụ thư viện.
D. Vào năm 1996, thư viện chỉ có thể phục vụ khoảng 1 triệu người.
Dẫn chứng: “Starting with three camels in 1996”
Tạm dịch: Bắt đầu chỉ với 3 con lạc đà vào 1996.
ĐÁP ÁN B
Theo đoạn văn, hình phạt cho người mượn làm mất sách là gì?
A. Họ sẽ bị thu một khoản phí nhỏ.
B. Thư viện sẽ không đi qua làng đó nữa.
C. Các thư viện còn lại sẽ xử phạt người đọc đó.
D. Sẽ không có hình phạt nào cả.
Dẫn chứng: “If a village loses a book, the camel library stops visiting.”
Tạm dịch: Nếu có một làng nào đó làm mất sách, thư viện lạc đà sẽ không ghé thăm làng đó nữa.
Đáp án C
Từ đồng nghĩa – kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Khi Tom Spinker du lịch vòng quanh con đường Xe kéo ở đầm lầy Big Cypress ở Nam Floria, ông tình cờ bắt gặp một con rắn con.
=> come across: tình cờ bắt gặp
Xét các đáp án:
run up st: tăng nợ vì chi tiêu vào thứ gì
run sb/st down: chỉ trích ai/cái gì
run into sb/st: tình cờ bắt gặp
run out of st: hết, cạn kiệt cái gì
Đáp án D
Crowd: đám đông, đám người
Diverse: đa dạng (tính từ)
Amount: số lượng (dùng với danh từ ko đếm được)
Abundance: sự phong phú, sự thừa thãi, sự ê hề
Dịch câu:
Báo cáo nói rằng trong 5 năm tới năm 2013, sự phong phú của ong rừng đã giảm xuống gần ¼ của Hoa Kỳ khi đất đai được chuyển thành trồng ngô cho ethanol.
Đáp án A
Giải thích:
across (prep): ngang qua
through (prep): qua
over (prep): trên
along (prep): dọc theo
see somebody across: thấy ai ngang qua
push one’s way through the crowd: Chen ngang qua đám đông
Dịch nghĩa: Anh ta đột nhiên thấy Sue đi ngang qua phòng. Anh ta chen qua đám đông để đến chỗ cô ấy.