K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 11 2021

Câu 1:

a) Al2O3 cho biết:

- Hợp chất được tạo bơi 2 nguyên tố hóa học: Al, O

- Số nguyên tử mỗi nguyên tố: Số nguyên tử Al là 2 , số nguyên tử O là 3.

- PTK của hợp chất: \(PTK_{Al_2O_3}=2.NTK_{Al}+3.NTK_O=2.27+3.16=102\left(đ.v.C\right)\)

b) 

a) MgCO3 cho biết: (này mới đúng)

- Hợp chất được tạo bơi 3 nguyên tố hóa học: Mg, C, O

- Số nguyên tử mỗi nguyên tố: Số nguyên tử Mg là 1 , số nguyên tử C là 1 và số nguyên tử O là 3.

- PTK của hợp chất: \(PTK_{MgCO_3}=NTK_{Mg}+NTK_C+3.NTK_O=24+12+3.16=84\left(đ.v.C\right)\)

13 tháng 11 2021

Câu 2:

Biết 3 có hóa trị 2 là sao nhỉ?

Câu 3:

a) Đặt: \(Al^{III}_aS_b^{II}\left(a,b:nguyên,dương\right)\)

Theo QT hóa trị:

III.a=II.b <=> a/b= II/III=2/3 =>a=2, b=3

=> CTHH: Al2S3

\(PTK_{Al_2S_3}=2.NTK_{Al}+3.NTK_S=2.27+3.32=150\left(đ.v.C\right)\)

b) Đặt: \(Zn^{II}_a\left(PO_4\right)_b^{III}\left(a,b:nguyên,dương\right)\)

Theo QT hóa trị:

II.a=III.b <=> a/b= III/II=3/2 =>a=3, b=2

=> CTHH: Zn3(PO4)2

\(PTK_{Zn_3\left(PO_4\right)_2}=3.NTK_{Zn}+2.NTK_P+2.4.NTK_O\\ =3.65+2.31+8.16=385\left(đ.v.C\right)\)

Câu 1. Cho công thức hóa học của các chất sau, hãy nêu những gì biết được về mỗi chất?a. Khí Nitơ N2b. Khí etilen C2H 4c. Nhôm clorua AlCl3d. Sắt (III) hidroxit Fe(OH)3e. Nhôm sunfat Al2 (SO4)3Câu 2. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố Cr, P, Pb, N, Mn, Ag, Fe , Al , Zn trong các công thức hóa học sau: Cr2O3 , PH3 , PbO, NO2 , MnO2 , Ag2SO4 , Fe(OH)3 , AlPO4 , Zn (NO3)2Câu 3.Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử...
Đọc tiếp

Câu 1. Cho công thức hóa học của các chất sau, hãy nêu những gì biết được về mỗi chất?

a. Khí Nitơ N2

b. Khí etilen C2H 4

c. Nhôm clorua AlCl3

d. Sắt (III) hidroxit Fe(OH)3

e. Nhôm sunfat Al2 (SO4)3

Câu 2. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố Cr, P, Pb, N, Mn, Ag, Fe , Al , Zn trong các công thức hóa học sau: Cr2O3 , PH3 , PbO, NO2 , MnO2 , Ag2SO4 , Fe(OH)3 , AlPO4 , Zn (NO3)2

Câu 3.Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm K (I), Zn (II) và Al (II) lần lượt liên kết với:

a) Brom Br(I).

b) Lưu huỳnh S(II).

Câu 4. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm Ag(I), Ca (II) , Na (I) và Fe(III) lần lượt liên kết với:

a) Nhóm (SO3)

b) Nhóm (PO4)

Câu 5. Đốt cháy hết 48 gam khí metan CH4 trong khí oxi , thu được 132 gam khí cacbon dioxit và 108 gam nước. Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng.

Câu 6. Cho 10,8 gam nhôm tác dụng hết với 39,2 gam axitsunfuric tạo ra 47,2 gam nhôm sunfat và m gam khí hidro. Tính m.

Câu 7. Phân hủy hoàn toàn a gam muối kalclorat thu được 9,6 gam khí oxi và 14,9 gam muối kaliclorat. Tính a .

Câu 8 . Cho biết canxi cacbonat chiếm 90% khối lượng đá vôi. Khi đem đá vôi đi nung thu được 11,2 tấn canxi oxit và 8,8 tấn khí cacbon dioxit. Tính khối lượng đá vôi đem nung.

Câu 9. Hãy lâp phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a. Fe + Cl2 ---à FeCl3

b. K + O2 ---à K2O

c. Cu + O2 ---à CuO

d. H2 + Fe2O3 ---à Fe + H2O

e. Al + CuO ---à Al2O3 + Cu

f. CaO + HCl --à CaCl2 + H2O

i. Na2O + HCl ---à NaCl + H2O

k. NaOH + FeCl2 ---à NaCl + Fe(OH)2

h. K2CO3 + Ba(OH)2 ---à BaCO3 + KOH

l. Na2SO4 + Ba(OH)2 ---à BaSO4 + NaOH

m. K2CO3 + H2SO4 ----à K2SO4 + H2O + CO2

n. Al(OH)3 + H2SO4 ---à Al2(SO4)3 + H2

p. NaOH + CuSO4 ---à Na2SO4 + Cu(OH)2

Câu 10. Hãy lâp phương trình hóa học của các phản ứng đốt cháy sau:

a/ Al + O2 ---à Al2O3

b/ CH4 + O2 ---à CO2 +H2O

c/ C2H2 +O2 ---à CO2 +H2O

d/ C2H4 +O2 -----à CO2 + H2

e/ C2H6O + O2 ---àCO2 + H2O

- Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong các phản ứng trên

- Cho biết tỉ lệ các cặp chất có trong các phản ứng trên

0
10 tháng 6 2019

Trong phân tử Al2O3:

- Do 2 nguyên tố Al và O tạo nên.

- Gồm có 2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O liên kết với nhau trong 1 phân tử

- Có PTK: 27.2 + 16.3 = 102đvC

28 tháng 10 2021

Bài 1.

a) Cu có hóa trị ll.

    O có hóa trị ll.

b) Ba có hóa trị ll.

    NO3 có hóa trị l.

28 tháng 10 2021

Bài 2.

a) \(BaO\Rightarrow137+16=153\left(đvC\right)\)

B) \(Al_2\left(SO_4\right)_3\Rightarrow2\cdot27+3\cdot32+16\cdot12=342\left(đvC\right)\)

23 tháng 8 2017

Trong phân tử MgCO3:

- Do 3 nguyên tố Mg, C, và O tạo nên.

- Gồm có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O liên kết với nhau trong 1 phân tử

- Có PTK: 24 + 12 + 16.3 = 84đvC

28 tháng 3 2017

Trong phân tử H2S:

- Do hai nguyên tố H và S tạo nên.

- Gồm có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S liên kết với nhau trong 1 phân tử

- Có PTK: 1.2 + 32 = 34đvC

11 tháng 10 2021

a) K (I) và ClO3 (I)

b) PO4 (III)

c) NO3 (I)

d) SO3 (II)

11 tháng 10 2021

làm chi có chất nào là KCO3

8 tháng 7 2019

a) Quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

VD theo bài 2 ta có :

FeO : Fe hóa trị II, oxi cũng hóa trị II ⇒ II.1 = 1.II

SiO2 : Si hóa trị IV, oxi hóa trị II ⇒ IV .1 = II. 2

b) Vì K hóa trị I, nhóm SO4 hóa trị II

Theo quy tắc hóa trị: 2 x I = 1 x II.

⇒ Công thức K2SO4 là công thức phù hợp với quy tắc hóa trị.

1 tháng 1 2022

Ta có: MAl2O3 = 27.2+16.3 = 102 g/mol

%Al = 27.210227.2102.100% = 52,94%

%O = 16.310216.3102.100% = 47,06%

\(M_{Al_2O_3}\) phải ghi như vầy nhá