K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 6 2019

Chọn D.

Đáp án D.
Ta có: avoid + V-ing: tránh làm gì
Câu mang nghĩa bị động => đáp án D đúng
Dịch: Đó là một ký ức khó chịu. Bạn có nhớ cả hai chúng tôi đã phải đeo kính râm để tránh bị người giám sát nhận ra không? 

4 tháng 1 2020

Đáp án: D

Avoid + Ving (tránh làm gì). Tuy nhiên câu này ta cần dạng bị động nên dùng being Ve

8 tháng 2 2017

Đáp án B

Kiến thức: Remember + to Vo: nhớ việc cần làm nhưng chưa làm

Remember + Ving: nhớ việc đã xảy ra trong quá khứ

Tạm dịch: Bạn có nhớ đã từng đề nghị giúp đỡ chúng tôi khi chúng tôi khó khăn không?

5 tháng 9 2018

Đáp án B

Danh từ phải đứng sau tính từ => Đáp án A và C sai.

Trật tự của tính từ: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose

valuable => Opinion

old => Age

gold => Material

Dịch nghĩa: Bạn có biết người phụ nữ mà đang đeo chiếc đồng hồ rất cổ xưa bằng vàng quý giá kia không?

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

13 tháng 12 2017

Chọn B.

Đáp án B.

Ta có:

- remember + to-V : nhớ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)

- remember + V-ing : nhớ đã làm điều gì

=> Câu mang ý nhớ đã làm gì và ở dạng bị động.

Dịch: Tôi không nhớ đã được nói về quyết định thay đổi chính sách trong kì nghỉ. Nó được quyết định khi nào thế?

8 tháng 2 2019

Kiến thức kiểm tra: Cụm thành ngữ

take sth/sb for granted: coi ai/cái gì đó là một điều hiển nhiên

Tạm dịch: Hãy nhớ trân trọng những điều mà bạn của bạn đã làm cho bạn. Bạn không nên coi những điều đó là đương nhiên.

Chọn D

Các phương án khác:

A. as a rule = always: luôn luôn

B. as usual: như thường lệ

C. out of habit: như một thói quen

29 tháng 4 2018

Đáp án A

Thứ tự tính từ trong tiếng anh: OpSACOM (opinion, size, age, color, origin, material)

Trước danh từ cần có mạo từ, trong trường hợp này là mạo từ không xác định vì cái mũ chưa bao giờ được nhắc đến. → a funny wide yellow silk tie

Dịch: Charles đang đeo 1 chiếc ca vát màu vàng lớn trông buồn cười.

1 tháng 12 2017

Đáp án D

As a rule: như một thói quen

As usual: như thường lệ 

Out of habit: theo thói quen

Cụm từ: take sb for granted [ xem là đương nhiên/ hiển nhiên]

Câu này dịch như sau: Hãy nhớ trân trọng/ biết ơn những việc mà bạn của bạn đã làm cho bạn. Bạn không nên xem những việc đó là điều hiển nhiên

10 tháng 1 2019

Đáp án C.

Cụm động từ: to run across sb = to bumb into sb = to come across sb = meet sb by chance/ by accident: tình cờ gặp ai